BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
Lượt xem:
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
QUẢNG NGÃI – NĂM 2023
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ |
Nhiệm vụ |
Chữ ký |
1 | Nguyễn Thái Quảng | Hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng | Phụ trách: Tiêu chuẩn 1 | |
2 |
Cao Văn Ấn |
Phó hiệu trưởng, phó chủ tịch hội đồng | Phụ trách: Tiêu chuẩn 2 | |
3 |
Huỳnh Tấn Tuấn |
Phó hiệu trưởng, phó chủ tịch hội đồng | Phụ trách: Tiêu chuẩn 4,5 | |
4 | Trần Văn Hoan | Giáo viên, thư ký, trưởng nhóm | Phụ trách: Tiêu chuẩn 2, 3 | |
5 | Trần Thị Hạnh | Giáo viên, thư ký | Phụ trách: Tiêu chuẩn 1 | |
6 | Lương Công Hảo | Giáo viên, thư ký | Phụ trách: Tiêu chuẩn 3 | |
7 | Lê Thị Lệ | Nhân viên, thư ký | Phụ trách: Tiêu chuẩn 1 | |
8 | Phạm Thị Xuân Mai | Giáo viên, thư ký | Phụ trách: Tiêu chuẩn Thư viện | |
9 | Trần Thị Phương | Giáo viên, thư ký | Phụ trách: Tiêu chuẩn 5 |
10 |
Bùi Văn Sinh |
Giáo viên, thư ký |
Phụ trách chung; phụ trách tiêu chuẩn 1 | |
11 | Đào Thị Mỹ Vân | Giáo viên, thư ký | Phụ trách: Tiêu chuẩn Thư viện | |
12 | Nguyễn Thị Mỹ Hòa | Giáo viên, trưởng nhóm | Phụ trách: Tiêu chuẩn 5 | |
13 | Trần Thị Kiều Oanh | Giáo viên, trưởng nhóm | Phụ trách: Tiêu chuẩn 4 | |
14 | Võ Thị Phi | Giáo viên, trưởng nhóm | Phụ trách: Tiêu chuẩn 3 | |
15 | Từ Tấn Phúc | Giáo viên, trưởng nhóm | Phụ trách: Tiêu chuẩn 1 | |
16 | Lê Trung Cang | Giáo viên | Phụ trách: Tiêu chuẩn 1 | |
17 | Nguyễn Ánh Dương | Giáo viên | Phụ trách: Tiêu chuẩn 3 | |
18 | Phan Thị Thúy Hạnh | Giáo viên | Phụ trách: Tiêu chuẩn 3 | |
19 | Võ Thị Tuyết Hoa | Giáo viên | Phụ trách: Tiêu chuẩn 1 | |
20 | Võ Quốc Hoành | Giáo viên | Phụ trách: Tiêu chuẩn 4 | |
21 | Nguyễn Thị Lan | Giáo viên | Phụ trách: Tiêu chuẩn 2 | |
22 | Phạm Thị Hồng Minh | Giáo viên | Phụ trách: Tiêu chuẩn 2 | |
23 | Đặng Hoàng Tuấn | Giáo viên | Phụ trách: Tiêu chuẩn 4,5 | |
24 | Nguyễn Ngọc Thắng | Giáo viên | Phụ trách: Tiêu chuẩn 1 |
MỤC LỤC
NỘI DUNG | Trang |
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá | 2 |
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU | 5 |
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ | 10 |
A. ĐẶT VẤN ĐỀ | 10 |
B. TỰ ĐÁNH GIÁ | 11 |
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 | 11 |
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường. | 11 |
Mở đầu | 11 |
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. | 12 |
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác. | 14 |
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường. | 15 |
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng. | 17 |
Tiêu chí 1.5: Lớp học. | 19 |
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản. | 20 |
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên. | 22 |
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục. | 24 |
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. | 26 |
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học. | 27 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 | 30 |
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. | 30 |
Mở đầu | 30 |
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. | 31 |
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên. | 32 |
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên. | 34 |
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh. | 36 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 | 38 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. | 38 |
QUẢNG NGÃI – NĂM 2023
Mở đầu | 38 |
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập. | 39 |
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập. | 40 |
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính – quản trị. | 42 |
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước. | 43 |
Tiêu chí 3.5: Thiết bị. | 45 |
Tiêu chí 3.6: Thư viện. | 47 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 | 48 |
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. | 49 |
Mở đầu | 49 |
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh. | 49 |
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường. | 51 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 | 53 |
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. | 54 |
Mở đầu | 54 |
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông. | 54 |
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện. |
56 |
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định. | 58 |
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp. | 60 |
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh. | 62 |
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục. | 64 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 | 67 |
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4 | 67 |
Tiêu chí 1 | 67 |
Tiêu chí 2 | 68 |
Tiêu chí 3 | 68 |
Tiêu chí 4 | 69 |
Tiêu chí 5 | 69 |
Tiêu chí 6 | 70 |
Kết luận | 70 |
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG | 71 |
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt | Nội dung |
ATGT | An toàn giao thông |
CMHS | Cha mẹ học sinh |
GVCN | Giáo viên chủ nhiệm |
HS | Học sinh |
HSG | Học sinh giỏi |
NGLL | Ngoài giờ lên lớp |
PHT | Phó Hiệu trưởng |
UBND | Ủy ban nhân dân |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
- Kết quả đánh giá
- Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn, tiêu chí |
Kết quả | |||
Không đạt |
Đạt | |||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||
Tiêu chuẩn 1 | ||||
Tiêu chí 1.1 | X | X | ||
Tiêu chí 1.2 | X | X | ||
Tiêu chí 1.3 | X | X | ||
Tiêu chí 1.4 | X | X | ||
Tiêu chí 1.5 | X | X | ||
Tiêu chí 1.6 | X | X | ||
Tiêu chí 1.7 | X | X | ||
Tiêu chí 1.8 | X | X | ||
Tiêu chí 1.9 | X | X | ||
Tiêu chí 1.10 | X | X | ||
Tiêu chuẩn 2 | ||||
Tiêu chí 2.1 | X | X | X | |
Tiêu chí 2.2 | X | X | X | |
Tiêu chí 2.3 | X | X | ||
Tiêu chí 2.4 | X | X | ||
Tiêu chuẩn 3 | ||||
Tiêu chí 3.1 | X | X | ||
Tiêu chí 3.2 | X | X |
Tiêu chuẩn, tiêu chí |
Kết quả | |||
Không đạt |
Đạt | |||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||
Tiêu chí 3.3 | X | X | X | |
Tiêu chí 3.4 | X | X | ||
Tiêu chí 3.5 | X | X | ||
Tiêu chí 3.6 | X | X | ||
Tiêu chuẩn 4 | ||||
Tiêu chí 4.1 | X | X | X | |
Tiêu chí 4.2 | X | X | ||
Tiêu chuẩn 5 | ||||
Tiêu chí 5.1 | X | X | ||
Tiêu chí 5.2 | X | X | ||
Tiêu chí 5.3 | X | X | ||
Tiêu chí 5.4 | X | X | ||
Tiêu chí 5.5 | X | X | ||
Tiêu chí 5.6 | X | X |
Kết quả: Đạt mức 2
1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu chí |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Đạt | Không đạt | ||
Khoản 01 | |||
Khoản 02 | |||
Khoản 03 | |||
Khoản 04 |
Kết quả | |||
Khoản 05 | |||
Khoản 06 |
Kết quả: Không đạt
2. Kết luận: Đạt mức 2
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP Tên trước đây: TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP
Cơ quan chủ quản: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
1. Số lớp học
Số lớp học |
Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 |
Khối lớp 10 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Khối lớp 11 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Khối lớp 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Cộng | 39 | 39 | 39 | 39 | 39 |
- Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT |
Số liệu |
Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Ghi chú |
I |
Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập |
48 |
48 |
48 |
48 |
48 |
|
1 | Phòng học | 41 | 41 | 41 | 41 | 41 | |
a | Phòng kiên cố | 41 | 41 | 41 | 41 | 41 | |
b | Phòng bán kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
c | Phòng tạm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2 | Phòng học bộ môn | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | |
a | Phòng kiên cố | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | |
b | Phòng bán kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
c | Phòng tạm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Khối phục vụ học tập | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |
a | Phòng kiên cố | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | |
b | Phòng bán kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
c | Phòng tạm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
II |
Khối phòng hành chính
– quản trị |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 | Phòng kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2 | Phòng bán kiên cố | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Phòng tạm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
III | Thư viện | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
IV |
Các công trình, khối phòng chức năng khác |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
TT |
Số liệu |
Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Ghi chú |
Cộng | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc |
Trình độ đào tạo |
Ghi chú |
|||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | |||||
Hiệu trưởng | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | |
Phó hiệu trưởng | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | |
Giáo viên | 83 | 58 | 0 | 0 | 53 | 30 | |
Nhân viên | 3 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | |
Cộng | 90 | 61 | 0 | 0 | 57 | 33 |
- Số liệu của 5 năm gần đây:
TT |
Số liệu |
Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 |
1 | Tổng số giáo viên | 87 | 87 | 85 | 85 | 83 |
2 | Tỷ lệ giáo viên/ lớp | 2,23 | 2,23 | 2,2 | 2,2 | 2,1 |
3 | Tỷ lệ giáo viên/ học sinh | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
4 |
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có) |
52 |
52 |
52 |
58 |
58 |
4. Học sinh
- Số liệu chung
TT |
Số liệu |
Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Ghi chú |
1 |
Tổng số học sinh | 1598 | 1598 | 1641 | 1664 | 1677 | |
– Nữ | 1020 | 1016 | 1018 | 1021 | 1039 | ||
– Dân tộc thiểu số | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | ||
– Khối lớp 10 | 538 | 549 | 559 | 561 | 558 | ||
– Khối lớp 11 | 516 | 536 | 546 | 559 | 562 | ||
– Khối lớp 12 | 544 | 513 | 536 | 544 | 557 | ||
2 | Tổng số tuyển mới | 545 | 545 | 560 | 560 | 560 | |
3 | Học 2 buổi/ ngày | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Bán trú | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 | Nội trú | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
6 |
Bình quân số học sinh/ lớp |
41 |
41 |
42,1 |
42,7 |
43 |
|
7 |
Số lượng và tỷ lệ % đi học đúng độ tuổi |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
– Nữ | 1020 | 1016 | 1018 | 1021 | 1039 | ||
– Dân tộc thiểu số | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | ||
8 |
Tổng số học sinh giỏi cấp huyện/ tỉnh(nếu có) |
77 |
43 |
84 |
74 |
0 |
|
9 |
Tổng số học sinh giỏi quốc gia(nếu có) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
10 |
Tổng số học sinh thuộc đối tượng
chính sách |
54 |
54 |
52 |
54 |
52 |
|
– Nữ | 42 | 42 | 46 | 37 | 38 |
TT |
Số liệu |
Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Ghi chú |
– Dân tộc thiểu số | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | ||
11 |
Tổng số học sinh(trẻ em) có hoàn cảnh đặc biệt |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
12 |
Các số liệu khác (nếu có) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- Kết quả giáo dục (đối với trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học)
Số liệu |
Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Ghi chú |
Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi |
19,4 |
25,4 |
30,8 |
35,4 |
0 |
|
Tỷ lệ học sinh xếp loại khá |
59,8 |
58,7 |
59,6 |
58 |
0 |
|
Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu kém |
0 |
0,3 |
0,2 |
0 |
0 |
|
Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt |
97,4 |
98,6 |
97,9 |
98 |
0 |
|
Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá |
2,4 |
1,2 |
1,9 |
2 |
0 |
|
Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0 |
0 |
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tình hình chung của nhà trường
Trường THPT Võ Nguyên Giáp được thành lập ngày 4 tháng 9 năm 1975. Trường có diện tích 11.629 m2, thuộc địa bàn phường Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Chất lượng giáo dục hàng năm được nâng cao, có học sinh giỏi cấp trường, cấp tỉnh. Tỉ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp THPT hàng năm đạt từ 99,6% đến 100%, tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng bình quân 99,4%.
Trường đáp ứng được cơ bản về cơ sở vật chất theo quy định đối với trường chuẩn quốc gia. Trình độ giáo viên, nhân viên 100% đạt chuẩn trở lên.
Chi bộ Đảng được thành lập với 43 đảng viên giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo các hoạt động của nhà trường, nhiều năm đạt chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Các tổ chức: Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần cùng nhà trường hoàn thành nhiệm vụ.
Các cuộc vận động và phong trào thi đua được triển khai nghiêm túc góp phần nâng cao nhận thức cũng như nâng cao hiệu quả của các hoạt động trong nhà trường.
2. Mục đích TĐG
Kiểm định chất lượng giáo dục đối với Trường THPT Võ Nguyên Giáp nhằm giúp đơn vị xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong những năm vừa qua, để xây dựng kế hoạch cải tiến và nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục. Thông qua kết quả kiểm định để thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của đơn vị, đồng thời để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá và công nhận Trường THPT Võ Nguyên Giáp đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động TĐG
Sau khi có Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản có liên quan, nhà trường đã tổ chức thành lập Hội đồng tự đánh giá theo đúng quy định và xây dựng kế hoạch tự đánh giá; phân công thành viên thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng; tổ chức phản biện để đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí. Tổ thư ký tổng hợp và viết báo cáo tự đánh giá. Sau đó hội đồng công bố báo cáo tự đánh giá. Trong quá trình thực hiện tự đánh giá, có một số khó khăn như: Một số minh chứng lưu trữ chưa đầy đủ, năng lực và trình độ của giáo viên, nhân viên không đồng đều…
Để báo cáo tự đánh giá chính xác, trung thực khách quan Hội đồng tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau. Trường tổ chức lớp tập huấn triển khai công tác kiểm định chất lượng cho các thành viên trong nhà trường để các thành viên trong Hội đồng nắm bắt kỹ năng tự đánh giá và hiểu được tầm quan trọng của công tác này.
Tiến hành tự đánh giá chủ yếu là bằng phương pháp đánh giá thực tế các hoạt động của nhà trường: sưu tầm thông tin, so sánh đối chiếu và phân tích dữ liệu. Ngoài ra nhà trường sử dụng các phương tiện hỗ trợ như: máy tính, máy photocopy, máy chụp ảnh, máy scanner, giấy A4… Dựa trên bộ tiêu chí quản lý chất lượng cơ sở giáo dục, nhà trường đã tiến hành tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường qua các mặt: Điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; quản lý nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, quản lý tài chính; tổ chức bộ máy công tác điều hành; xây dựng môi trường giáo dục.
Trên cơ sở tự đánh giá chất lượng giáo dục, nhà trường sẽ phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu. Báo cáo tự đánh giá này sẽ được sử dụng như một công cụ để cải tiến và nâng cao quản lý chất lượng giáo dục của nhà trường.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
- TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Mở đầu:
Để đáp ứng theo yêu cầu của chương trình, kế hoạch giáo dục, trong những năm qua nhà trường đã từng bước hoàn thiện cơ cấu tổ chức, xây dựng và triển khai những nội dung cơ bản của các nghị quyết chi bộ về xây dựng bộ máy nhà trường. Vì thế hiện nay
nhà trường có đầy đủ các tổ chức, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Nhờ sự chỉ đạo kịp thời của các cấp quản lí và sự tư vấn của các tổ chức, đoàn thể nên trong những năm qua nhà trường luôn thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học.Để đáp ứng theo yêu cầu của chương trình, kế hoạch giáo dục, trong những năm qua nhà trường đã từng bước hoàn thiện cơ cấu tổ chức, xây dựng và triển khai những nội dung cơ bản của các nghị quyết chi bộ về xây dựng bộ máy nhà trường. Vì thế hiện nay nhà trường có đầy đủ các tổ chức, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Nhờ sự chỉ đạo kịp thời của các cấp quản lí và sự tư vấn của các tổ chức, đoàn thể nên trong những năm qua nhà trường luôn thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Mức 1:
- Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
- Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo.
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Nhà trường đã xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông theo quy định tại Luật Giáo dục, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương. Nhà trường có các nguồn lực về nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất đảm bảo[H1-1.1-01]; [H1-1.1-02].
- Chỉ báo b: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt [H1-1.1-01]; [H1-1.1-02].
- Chỉ báo c: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường, đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường và các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương [H1-1.1-06].
Mức 2:
- Trong quá trình thực hiện, nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển. Đầu các năm học nhà trường tổ chức họp Hội đồng trường và Hội nghị công chức, viên chức để rà soát lại các chỉ tiêu đã thực hiện và đề ra các chỉ tiêu cho năm học mới [H1-1.1-03]; [H1-1.1-04].
Mức 3:
- Nhà trường có rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên [H1- 1.1-03]; [H1-1.1-04]; [H1-1.1-01]; [H1-1.1-02];
2. Điểm mạnh
Nhà trường có rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
3. Điểm yếu
Sự rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường chưa có sự tham gia của học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường đã rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường có sự tham gia của học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
Mức 1:
- Được thành lập theo quy định;
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
- Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Mức 2:
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Hội đồng trường được thành lập theo Điều 20 Thông tư số 12/2011/TT- BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học. Hội đồng trường có quyết định phê duyệt của Sở GDĐT [H1-1.2-01]; Nhà trường còn có các hội đồng khác: Hội đồng Thi đua-khen thưởng [H1-1.2-03].
- Chỉ báo b: Hội đồng trường và các hội đồng khác thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo qui định tại Điều 20, Điều 21 Điều lệ trường trung học [H1-1.2-02]; [H1-1.2-04].
- Chỉ báo c: Định kì, nhà trường có rà soát, đánh giá việc thực hiện chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của Hội đồng trường và các hội đồng khác (có biên bản ghi nhận) [H1-1.2- 02]; [H1-1.1-02]; [H1-1.1-04]; [H1-1.2-04];
Mức 2:
Định kì, nhà trường có rà soát, đánh giá việc thực hiện chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của Hội đồng trường và các hội đồng khác (có biên bản ghi nhận) [H1-1.1-02]; [H1- 1.2-04]; [H1-1.3-04]; [H1-1.4-05].
2. Điểm mạnh
Xây dựng Hội đồng trường và các hội đồng khác theo đúng qui định, yêu cầu tại cơ sở giáo dục trung học; Các Hội đồng hoạt động có hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
3. Điểm yếu
Chưa chú ý xây dựng qui chế hoạt động cho các Hội đồng; Hồ sơ hoạt động của Hội đồng trường còn đơn giản
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường xây dựng qui chế hoạt động và củng cố tổ chức Hội đồng trường. Phân công nhiệm vụ cụ thể hơn cho các thành viên trong Hội đồng trường
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
Mức 1:
- Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
- Hoạt động theo quy định;
- Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2:
- Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường.
Mức 3:
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Tại thời điểm tự đánh giá, nhà trường có 01 Chi bộ Đảng và các tổ chức đoàn thể: Công đoàn cơ sở, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp thanh niên. Chi bộ và các tổ chức đoàn thể và có cơ cấu tổ chức theo quy định [H1-1.3-01].
- Chỉ báo b: Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ của từng tổ chức [H1-1.3-02];
- Chỉ báo c: Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá [H1-1.1-05]; [H1-1.3- 03]; [H1-1.3-04];
Mức 2:
- Chỉ báo a: Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định trong khuôn khổ hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam. Kết quả đạt được trong 05 năm gần đây: Năm 2018, 2019, 2022, 2023: đạt chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Năm 2020: đạt chi bộ hoàn thành nhiệm vụ; Năm 2021: đạt chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ. [H1-1.3-04].
- Chỉ báo b: Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường. Cụ thể, năm học 2018 – 2019: đạt Công đoàn cơ sở vững mạnh, 2019 – 2020, 2020-2021: đạt công đoàn cơ sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; năm học 2021 -20202 công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ; Đoàn thanh niên từ năm học 2018-2019, 2019-2020, 2021-2022, 2021-2022: đã đạt thành tích Đoàn trường xuất sắc cấp tỉnh [H1-1.3-04];
Mức 3:
- Chỉ báo a: Trong 5 năm gần đây, tổ chức Đảng Cộng Sản Việt Nam đã đạt được kết quả sau: Năm 2018, 2019, 2022, 2023: đạt chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Năm 2020: đạt chi bộ hoàn thành nhiệm vụ; Năm 2021: đạt chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ. . [H1-1.3-04];
- Chỉ báo b: Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường. Cụ thể, năm học 2018 – 2019: đạt Công đoàn cơ sở vững mạnh, 2019 –
2020, 2020-2021: đạt công đoàn cơ sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; năm học 2021 -20202 công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ; Đoàn thanh niên từ năm học 2018-2019, 2019-2020, 2021-2022, 2021-2022: đã đạt thành tích Đoàn trường xuất sắc cấp tỉnh [H1-1.3-04];
2. Điểm mạnh
Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Trong quá trình hoạt động có sự lãnh đạo, tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình. Sau mỗi kì luôn thực hiện việc rà soát, đánh giá các hoạt động
3. Điểm yếu
Một số ít chi đoàn học sinh chưa hoạt động thường xuyên
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Chi bộ nhà trường chỉ đạo Đoàn trường tổ chức cho các Chi đoàn các lớp hoạt động thường xuyên hơn, hiệu quả hơn
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
Mức 1:
- Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
- Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
- Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Mức 2:
- Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
- Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều
chỉnh.
Mức 3:
- Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;
- Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:- Chỉ báo a: Đến thời điểm tự đánh giá, trường có 01 hiệu trưởng, 03 phó hiệu trưởng theo đúng quy định của trường hạng 1[H1-1.4-01].
- Chỉ báo b: Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định. Hiện tại, trường có 09 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng. Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 16, 17 Điều lệ trường trung học [H1-1.4-01].
- Chỉ báo c: Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 16 và 17 Điều lệ trường trung học[H1-1.4-02];[H5-5.1- 01];
Mức 2:
- Chỉ báo a: Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được 01 chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục[H1-1.4-04];[H5-5.1-02].
- Chỉ báo b: Hoạt động của tổ chuyên môn,tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh[H1-1.8-08].
Mức 3:
Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường.
2. Điểm mạnh
Nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều lệ trường trung học. Có đủ các tổ chuyên môn, văn phòng. Các tổ thường xuyên xây dựng kế hoạch và hoạt động theo quy định.
3. Điểm yếu
- Việc lưu trữ các hồ sơ của một số tổ chuyên môn chưa đầy đủ ở một số năm.
- Tổ chuyên môn chưa thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường có kế hoạch thu, lưu trữ hồ sơ của các tổ chuyên môn vào cuối năm học, phân công cụ thể cho các tổ chức, cá nhân trong việc tự lưu trữ hồ sơ.
Tổ chức Hội thảo chuyên đề, nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên đề ở các tổ chuyên môn.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 1.5: Lớp học
Mức 1:
- Có đủ các lớp của cấp học;
- Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định;
- Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Mức 2:
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Sỹ số học sinh trong lớp theo quy
định.
Mức 3:
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học cơ sở và
trung học phổ thông có không quá 40 (bốn mươi) học sinh, lớp tiểu học không quá 35 (ba mươi lăm) học sinh (nếu có). Số học sinh trong lớp của trường chuyên biệt theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:- Chỉ báo a: Trường có đủ các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12[H1-1.5-01]; [H1-1.5-02]; [H1-1.6-01];
- Chỉ báo b: Lớp học trong nhà trường được tổ chức đúng quy định, đảm bảo mỗi lớp có 01 lớp trưởng và 01 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học. Mỗi lớp chia thành 04 tổ học sinh, mỗi tổ không quá 12 học sinh, có 01 tổ trưởng, 01 tổ phó do
thành viên của tổ bầu ra vào đầu năm học [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02]; [H2-2.4-01]; [H5- 5.2-01];
- Chỉ báo c:Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ [H5-5.2-01]; [H2- 2.4-01];
Mức 2:
Sỉ số học sinh trong lớp theo đúng quy định. Mỗi lớp học không quá 45 học sinh [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02];
Mức 3:
Từ năm học 2018 – 2019 đến nay, trường không quá 40 lớp. Có một số lớp trên 40 học sinh [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02];
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất để tổ chức, sắp xếp các lớp học theo qui định.
3. Điểm yếu
Hoạt động của các tổ chưa đều; một số cán bộ lớp chưa phát huy hết vai trò của mình. Sĩ số các lớp học phân bố chưa đều, có một số lớp trên 40 học sinh.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Ban giám hiệu chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm và Đoàn thanh niên tăng cường hướng dẫn, tập huấn cho các cán bộ lớp về việc quản lý tổ, quản lý lớp và hoạt động phong trào. Cân đối lại sĩ số các lớp.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Mức 1:
- Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
- Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
- Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Mức 2:
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
Mức 3:
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Hồ sơ, văn bản của nhà trường được lưu trữ đầy đủ theo qui định của Luật lưu trữ. Nhà trường có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định. Các văn bản chỉ đạo về công tác quản lí tài chính, tài sản, lưu trữ hồ sơ,… được cập nhật đầy đủ và thường xuyên.[H1-1.6-01]; [H1-1.6-02]; [H1-1.6-03];
- Chỉ báo b: Hàng năm, nhà trường thực hiện đầy đủ hoạt động dự toán thu chi,quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ. Việc tổ chức kiểm kê tài chính,tài sản định kì được thực hiện đầy đủ và đúng quy định. Trong Hội nghị công chức, viên chức hàng năm, cán bộ giáo viên nhân viên đã dân chủ bàn bạc, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo đúng luật, phù hợp điều kiện nhà trường [H1-1.6-04]; [H1-1.6-05]; [H1-1.6-06]; [H1-1.6-07]; [H1-1.6-08];
- Chỉ báo c: Nhà trường quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả trong các hoạt động giáo dục [H1-1.6-08];
Mức 2:
- Chỉ báo a: Nhà trường có hệ thống máy tính được kết nối internet, ứng dụng các phần mềm hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường [H1-1.6-05];
- Chỉ báo b: Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán [H1-1.6-08];
Mức 3:
Nhà trường chưa xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương. [H1-1.6-07];
2. Điểm mạnh
Hồ sơ, văn bản của nhà trường được lưu trữ đầy đủ theo qui định của Luật lưu trữ. Nhà trường có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định. Có dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản. Hàng năm đều công khai tài chính theo quy định.
3. Điểm yếu
Tài sản đôi khi thanh lý chưa kịp thời. Nhà trường chưa xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Bắt đầu từ tháng 9/2023, nhà trường sẽ xây dựng kế hoạch thanh lý tài sản hàng năm; xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Mức 1:
- Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
Mức 2:
Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Hàng năm, nhà trường luôn có kế hoạch chăm lo, đầu tư phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên . Xây dựng, quy hoạch đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. Thực hiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên. [H1-1.7-01]; [H1-1.7-02]; [H1-1.7-05];
- Chỉ báo b: Trường được biên chế Ban giám hiệu gồm 4 đồng chí. Nhà trường phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường. [H1-1.7-01]; [H1-1.1-02];
- Chỉ báo c: Đội ngũ giáo viên nhân viên hàng năm thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ được giao, được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định . Giáo viên được phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo, thực hiện đúng quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông (Quyết định và bảng phân công nhiệm vụ chuyên môn hằng năm). Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp; Báo cáo tại hội nghị cán bộ công chức hằng năm có nội dung đánh giá việc đảm bảo các quyền của giáo viên. [H1-1.3-04]; [H1-1.4-05]; [H1-1.7-02]; [H1-1.7-05];
Mức 2:
- Nhà trường đã có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường. [H1-1.7-02];
2. Điểm mạnh
Nhà trường có biện pháp phát huy được năng lực của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Điểm yếu
Một số cán bộ, giáo viên, nhân viên còn năng lực hạn chế ở một số mặt như: ứng dụng công nghệ công thông tin, sử dụng ngoại ngữ, đổi mới phương pháp…
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng về ứng dụng công nghệ công thông tin, sử dụng ngoại ngữ, đổi mới phương pháp cho một số giáo viên có năng lực còn hạn chế.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Mức 1:
- Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
- Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
- Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Mức 2:
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo quy định (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Hằng năm, dựa vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Sở GD và ĐT, Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch giảng dạy và học tập các môn, được thông qua Hội nghị cán bộ công chức đầu năm. Thông qua họp Hội đồng, họp chủ nhiệm, Hiệu trưởng đã phổ biến, quán triệt các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học, Luật giáo dục, Điều lệ trường trung học, phân phối chương trình các môn học, hoạt động giáo dục NGLL, hướng nghiệp đến toàn thể CB – GV – Báo cáo tổng kết của nhà trường (báo cáo tổng
kết năm học) luôn có nội dung về nhiệm vụ :Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý.Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục.[H1-1.8-01]; [H1-1.8-02]; [H1-1.8- 03];
- Chỉ báo b: Nhà trường đã thực hiện đầy đủ kế hoạch giáo dục, hằng năm Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần. [H1- 1.1-02]; [H1-1.8-01]; [H1-1.8-02]; [H1-1.8-03]; [H1-1.8-05]; [H1-1.8-06]; [H1-1.8-
07]; [H1-1.8-08]; [H1-1.8-09];
- Chỉ báo c: Hàng năm nhà trường đã tiến hành rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời kế hoạch giáo dục của nhà trường.[H1-1.8-04]; [H1-1.8-05]; [H1-1.8-07];
Mức 2:
- Hiệu trưởng đã thực hiện phổ biến công khai, đầy đủ các quyết định, quy định, văn bản hướng dẫn của Sở GD và ĐT về dạy thêm, học thêm đến toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh. Ban giám hiệu nhà trường đã xây dựng đầy đủ kế hoạch về dạy thêm, học thêm để trình Sở GD và ĐT cấp phép hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường. Trong năm học, khi thực hiện dạy thêm, học thêm theo sự cấp phép của Sở GD và ĐT, nhà trường yêu cầu các giáo viên tham gia dạy thêm phải có Đơn xin dạy thêm, cam kết thực hiện tốt các quy định về dạy thêm của Sở. Bên cạnh đó, học sinh tham gia học thêm cũng làm đơn Đăng kí học thêm có sự đồng ý của phụ huynh. [H1-1.8-04]; [H1-1.8- 09];
2. Điểm mạnh
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định, khoa học, có tính khả thi và phù hợp với điều kiện của địa phương cũng như điều kiện của nhà trường. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các tổ chuyên môn và giáo viên đều xây dựng tốt kế hoạch hoạt động chuyên môn từng tuần, tháng, học kỳ và năm học. Nhà trường thực hiện đúng kế hoạch thời gian biên chế năm học; thực hiện đầy đủ, kịp thời kế hoạch giảng dạy các môn học và đúng theo nội dung phân phối chương trình. Định kỳ nhà trường có rà soát, đánh giá, rút kinh nghiệm về thực hiện kế hoạch năm học, thực hiện kế hoạch giảng dạy của các tổ chuyên môn, của cá nhân. Hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường được quản lí đúng quy định của Bộ GDĐT, của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở GDĐT.
3. Điểm yếu
Công tác kiểm tra, rà soát đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học của số ít tổ/nhóm chuyên môn chưa sâu sát, kịp thời ở một số tháng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Lãnh đạo nhà trường, các tổ chuyên môn tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa chất lượng xây dựng kế hoạch chuyên môn, kế hoạch giảng dạy của cá nhân, các bộ phận; thực hiện đầy đủ việc phê duyệt của quản lí nhà trường trước khi triển khai thực hiện.Hàng tháng, học kỳ; quản lí nhà trường tổ chức rà soát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đề ra và rút kinh nghiệm cho thời gian tiếp theo; tăng cường công tác dự giờ, thăm lớp, kiểm tra nội bộ để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, chương trình dạy học của bộ môn; chú trọng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên, có biện pháp ngăn chặn, xử lí kịp thời những vi phạm.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Mức 1:
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
- Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
- Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Mức 2:
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường.[H1-1.9-01]; [H1-1.9-02]; [H1-1.9-04]; [H1-1.9-05]; [H1-1.9-08];
- Chỉ báo b: Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật . [H1-1.9-01]; [H1-1.1-02]; [H1-1.9-05];
- Chỉ báo c: Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. [H1-1.9-01]; [H1-1.9-08]; [H1-1.9-06];
Mức 2:
- Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả. [H1-1.9-01]; [H1-1.9-06];
2. Điểm mạnh
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường theo qui định tại Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả
3. Điểm yếu
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả nhưng chưa thường xuyên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tăng cường giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
Mức 1:
- Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường;
- Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
Mức 2:
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
- Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Vào đầu năm học, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong bộ phận đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường . Nhà trường có văn bản phối hợp giữa nhà trường với cơ quan công an và cơ quan y tế về phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội. Để làm tốt công tác an ninh trật tự, nhà trường đã xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ phòng chống ma tuý, các tệ nạn xã hội, các hành vi vi phạm pháp luật và cho học sinh kí cam kết thực hiện.[H1-1.10-01]; [H1-1.10-02]; [H1-1.10-04]; [H1-1.10-07]; [H2-2.4-02]; [H3-3.4-01]; [H3-3.4-02]; [H4-4.2-03]; [H5- 5-02];
- Chỉ báo b: Tình hình an ninh trật tự của nhà trường được tổ bảo vệ ghi lại trong sổ nhật kí và báo cáo với ban lãnh đạo để kịp thời xử lý. Các biên bản, quyết định xử lý kỷ luật học sinh được lưu giữ hàng năm . Học sinh vi phạm được thống kê theo ngày, tuần có thông báo cho GVCN và đều có các hình thức xử lý kèm the. Danh sách học sinh vi phạm được lưu ở hệ thống sổ trực của các bộ phận giữ gìn an ninh – trật tự.Công tác phổ biến, quán triệt các văn bản cấp trên, tuyên truyền giáo dục, định hướng, giám sát, kiểm tra, xử lý và giải quyết các vấn đề liên quan đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà
trường được thực hiện nghiêm túc. Cuối mỗi học kỳ nhà trường đã tổ chức đánh giá hoạt động về công tác kiểm tra, tuần tra, thực hiện các qui định về phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm…Công tác phối hợp với cơ quan chức năng địa phương được coi trọng và đạt hiệu quả cao. [H1-1.10-01]; [H1-1.10-02];
- Chỉ báo c: Cuối năm học nhà trường đã tổ chức sơ kết, tổng kết, rà soát, đánh giá các hoạt động đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường và có các hình thức khen thưởng đối với các cá nhân, tập thể có thành tích.[H1-1.10-05];
Mức 2:
- Chỉ báo a: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phướng án đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai, phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường bằng các bản cam kết đầu năm, bằng các biện pháp tuyên truyền, giáo dục kỹ năng sống trong năm học. [H1-1.1-02]; [H1-1.10-07];
- Chỉ báo b: Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả. [H1-1.10-01]; [H1-1.10-02]; [H1-1.10-05]; [H1-1.10-06]; [H4-4.1- 02]; [H5-5.5-01]; [H5-5.5-02];
2. Điểm mạnh
Nhà trường có phương án đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học và ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm của học sinh.
3. Điểm yếu
Đôi khi có một và học sinh gây gỗ đánh nhau do sự mâu thuẫn cá nhân hoặc đùa cợt quá trớn
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tăng cường kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự. Khi phát hiện có hiện tượng liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự thì có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Kết luận về Tiêu chuẩn 1:
Điểm mạnh:
Trong những năm qua nhà trường thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng. Chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục. Nhà trường thực hiện tốt việc rà soát, đánh giá các hoạt động. Việc xây dựng “chiến lược phát triển Trường THPT Võ Nguyên Giáp giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” phù hợp mục tiêu giáo dục và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương. Vì vậy các hoạt động của nhà trường luôn diễn ra nhịp nhàng và đạt được những kết quả nhất định.
Điểm yếu:
Số lượng tiêu chí đạt và không đạt yêu cầu:
Tự đánh giá tiêu chí Mức 1:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 10/10 – Tỉ lệ: 100%
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/10 – Tỉ lệ: 0% Tự đánh giá tiêu chí Mức 2:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 10/10 – Tỉ lệ: 100%
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/10 – Tỉ lệ: 0% Tự đánh giá tiêu chí Mức 3:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 0/5 – Tỉ lệ: 0%
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 5/5 – Tỉ lệ: 100% Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Mở đầu:
Đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT Võ Nguyên Giáp được biên chế tương đối đầy đủ. Cán bộ quản lý có nhiều kinh nghiệm, xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã đề ra. Giáo viên, nhân viên được biên chế đúng theo yêu cầu, có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Hàng năm nhà trường đánh giá xếp loại công khai trong toàn hội đồng. Nhờ làm tốt công tác huy động ngay từ đầu năm nên học sinh ra lớp và đi
học đúng độ tuổi. Nhà trường thực hiện tốt quy chế dân chủ, cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh được đảm bảo các chế độ chính sách theo quy định.
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Mức 1:
- Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
- Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
- Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy
định.
Mức 2:
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
- Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm.
Mức 3:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Có 01 Hiệu trưởng, 03 phó hiệu trưởng đạt trình độ chuẩn đào tạo trở lên [H2-2.1-01]; [H1-1.1-02]; [H2-2.1-02]; [H2-2.1-03]; [H1-1.1-03];
- Chỉ báo b: Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên; [H1-1.1-01]; [H1-1.1- 02]; [H1-1.1-03]; [H2-2.1-01]; [H2-2.1-02]; [H2-2.1-03]; [H2-2.2-06];
- Chỉ báo c: Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.[H1-1.1-01]; [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H2-2.1-01]; [H2-2.1-02]; [H2- 1-03]; [H2-2.2-06];
Mức 2:
- Chỉ báo a: Trong 05 năm liên tiếp, Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng từ mức khá trở lên .[H1-1.1-01]; [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H2- 2.1-01]; [H2-2.1-02]; [H2-2.1-03]; [H2-2.2-06];
- Chỉ báo b: Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định, được giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm [H1-1.1-01]; [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H2-2.1-
01]; [H2-2.1-02]; [H2-2.1-03]; [H2-2.2-06];
Mức 3 :
Trong 05 năm liên tiếp, Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đều được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng đạt khá trở lên[H1-1.1-01]; [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H2-2.1-01]; [H2-2.1- 02]; [H2-2.1-03]; [H2-2.2-06];
2. Điểm mạnh
Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng hội tụ đủ các điều kiện về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn nghiệp vụ và sức khỏe để đáp ứng nhiệm vụ và yêu cầu đổi mới quản lí trong giai đoạn hiện nay.
3. Điểm yếu
Trong năm 05 qua, Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng có đánh được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng mức Tốt còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng cần nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin và tạo lập môi trường sử dụng ngoại ngữ.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
Mức 1:
- Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
- Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
Mức 2:
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng khó khăn;
- Có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3:
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học.
- Mô tả hiện trạng Đối với giáo viên Mức 1 :
- Chỉ báo a: Nhà trường hiện có 66 giáo viên biên chế trực tiếp đứng lớp đảm bảo về số lượng và cơ cấu của giáo viên để dạy tất cả các môn theo quy định. Tất cả giáo viên được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo [H1-1.1-02]; [H1-1.7- 02]; [H2-2.2-04]; [H2-2.2-06]; [H2-2.3-01];H2-2.1-01];[H2-2.2-02];[H2-2.2-03]
- Chỉ báo b: Có 100% đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên[H2-2.1-01]; [H1-1.1-02]; [H1-1.7-02]; [H2-2.2-04]; [H2-2.2-06]; [H2-2.3-01];H2-2.1-01];[H2-2.2-02];[H2-2.2- 03]
- Chỉ báo c: Có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên[H1-1.7-02]; [H1-1.7-04];H2-2.2-04]; [H2-2.2-06]; [H2-2.3-01];[H2-2.2-02];[H2-2.2- 03]
Mức 2 :
- Chỉ báo a: Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp [H1-1.1-02]; [H2-2.2-04]; [H2-2.2-06]; [H2-2.3-01]; [H1-1.7-02]; [H2-2.2-01]; [H2-2.2-02]; [H2- 2-03];
- Chỉ báo b: Trong 5 năm liên tiếp tính đến tại thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức đạt trở lên, trong đó có trên 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên [H1-1.1-02]; [H1-1.7-02]; [H2-2.2-02]; [H2-2.2-03]; [H2-
2.2-04]; [H2-2.2-06]; [H2-2.3-01]; [H2-2.2-05];[H2-2.3-01];
- Chỉ báo c: Có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học kĩ thuật đạt kết quả. Cụ thể, học sinh của trường đạt 03 giải KHKT đạt giải cấp tỉnh. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên bị kỷ luật [H1-1.1-02]; [H1-1.7-02]; [H2-2.2-04]; [H2-2.2-06]; [H2-2.2-07]; [H2-2.2-05];
2. Điểm mạnh
Đa số giáo viên, có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh.
3. Điểm yếu
Trong 5 năm gần đây, tỷ lệ giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt còn thấp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng cần nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin và tạo lập môi trường sử dụng ngoại ngữ,
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
Mức 1:
- Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
- Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
- Hoàn thành các nhiệm vụ được
Mức 2:
- Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3:
- Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
- Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
- Mô tả hiện trạng Đối với nhân viên Mức 1 :
- Chỉ báo a: Có đầy đủ nhân viên để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công. Nhà trường có: 01 nhân viên y tế , 01 nhân viên thư viện , 01 kế toán ,01 văn thư kiêm nhiệm thủ quỹ, 02 bảo vệ, 01 tạp vụ được phân công đúng chuyên môn [H1-1.1-02]; [H2-2.2-01]; [H2-2.2-02]; [H2-2.2-03]; [H2-2.3-01]; [H1-1.1-03]; [H1-1.6-01];[H1-1.1- 04]
- Chỉ báo b: Nhân viên nhà trường được phân công, công việc phù hợp với chuyên môn , nghiệp vụ và năng lực thực tế của mỗi người [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H1-1.2- 04]; [H1-1.6-01]; [H2-2.2-01]; [H2-2.2-02]; [H2-2.2-03]; [H2-2.3-01]; [H2-2.1-03]; [H2-2.2-04];
- Chỉ báo c: Nhân viên nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ được giao [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H1-1.2-04]; [H1-1.6-01]; [H2-2.2-01]; [H2-2.2-02]; [H2-2.2-07];
Mức 2 :
- Chỉ báo a: Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H2-2.2-01]; [H2-2.2-06];[H2-2.2-03];[H2-2.3-01];[H1-1.2-04];[H1-1.6-01]
- Chỉ báo b: Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh gía, nhà trường không có nhân viên bị kỷ luật [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H1-1.2-03]; [H1-1.6-01];[H1-1.2- 04];[H2-2.2-02];
Mức 3 :
- Chỉ báo a: Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
- Chỉ báo b: Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ nhân viên theo quy định, trình độ đều đạt từ trung cấp trở lên; hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ được giao; được đảm bảo về chế độ chính sách theo quy định.
3. Điểm yếu
Một số nhân viên làm việc chưa khoa học, hiệu quả công việc còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường có biện pháp hỗ trợ để nâng cao năng lực chuyên môn và nâng cao hiệu quả công việc cho nhân viên.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Mức 1:
- Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
- Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Mức 2:
Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.
Mức 3:
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Học sinh trường đã đáp ứng được yêu cầu đảm bảo quy định về độ tuổi học sinh theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 37 của Điều lệ trường trung học.[H1-1.1- 02]; [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02]; [H1-1.6-01]; [H2-2.4-01]; [H2-2.4-02]; [H2-2.4-03]; [H2-
2.4-04];
- Chỉ báo b: Đầu năm học, trường đã tổ chức cho học sinh học tập nội quy, quy định về nhiệm vụ, hành vi học sinh, ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo quy định. Có đánh giá, tổng hợp xếp loại hạnh kiểm của học sinh các lớp hằng năm. Nhà trường đã ban hành bộ quy tắc ứng xử cho giáo viên và học sinh. Phần lớn học sinh của trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh, thực hiện tốt hành vi, ngôn ngữ, ứng xử theo quy định, trang phục phù hợp lứa tuổi . [H1-1.1-02]; [H1-1.1-02]; [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02]; [H1-1.6-
01]; [H2-2.4-01]; [H2-2.4-02]; [H2-2.4-03]; [H2-2.4-05];
-Chỉ báo c: Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định như tham gia học tập, rèn luyện thể chất, tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, TDTT và được đánh giá xếp loại theo quy định [H1-1.1-02];
Mức 2:
- Học sinh được theo dõi phát hiện kịp thời; giáo viên chủ nhiệm, hội đồng kỷ luật áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực [H1-1.5-01]; [H1-1.5- 02]; [H1-1.6-01]; [H2-2.4-01]; [H2-2.4-02]; [H2-2 [H1-1.5-01]; [H1-1.5-02]; [H1-1.6-
01]; [H2-2.1-01]; [H2-2.2-02]; [H2-2.2-07];
2. Điểm mạnh
Đảm bảo học sinh học đúng độ tuổi, về cơ bản các em học sinh thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. Môi trường giáo dục nhà trường thân thiện, các quyền của học sinh được bảo đảm.
3. Điểm yếu
Vẫn còn một số học sinh chưa có ý thức trong học tập và rèn luyện, bị phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện các nội quy, quy định của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Đẩy mạnh hoạt động công tác đoàn trong việc giáo dục đạo đức học sinh. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc công tác chủ nhiệm lớp. Tích cực phối hợp với gia đình và địa phương trong việc quản lý giáo dục học sinh.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Kết luận về Tiêu chuẩn 2:
Điểm mạnh:
Trường có đội ngũ lãnh đạo đoàn kết thống nhất, có đủ sức khỏe, năng lực chuyên môn và năng lực lãnh đạo, có phẩm chất đạo đức và tinh thần trách nhiệm cao. Đội ngũ giáo viên đủ và có chất lượng, các môn học đều có giáo viên đúng chuyên môn giảng dạy. Nhân viên có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu theo quy định. Cán bộ, giáo viên, nhân viên có ý thức tổ chức kỷ luật và phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng. Trong những năm qua, trường có nhiều cá nhân đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, CSTĐ cấp tỉnh. Tuy nhiên học sinh trong một lớp có nhiều độ tuổi khác nhau.
+ Số tiêu chí đạt Mức 1: 4/4 tiêu chí
+ Số tiêu chí đạt Mức 2: 4/4 tiêu chí
+ Số tiêu chí đạt Mức 3: 1/4 tiêu chí Điểm yếu:
Số lượng tiêu chí đạt và không đạt yêu cầu:
Số tiêu chí chưa đạt Mức 3: 3/4 tiêu chí
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Mở đầu:
Trường THPT Võ Nguyên Giáp có khuôn viên thoáng mát, cây xanh rợp bóng, sạch, đẹp đảm bảo đúng qui định. Trang thiết bị phục vụ cho dạy và học đảm bảo theo yêu cầu, hệ thống máy tính được nối mạng Internet phục vụ tốt cho công tác giáo dục. Khối phòng
chức năng phục vụ cho công tác quản lý, dạy và học đảm bảo. Thư viện đạt chuẩn đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
Mức 1:
- Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao quanh;
- Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Mức 2:
Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục.
Mức 3:
Các trường nội thành, nội thị có diện tích ít nhất 6m2/học sinh; các trường khu vực nông thôn có diện tích ít nhất 10m2/học sinh; đối với trường trung học được thành lập sau năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy định. Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường.
1. Mô tả hiện trạng Mức 1
- Chỉ báo a: Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục.[H1-1.1-02]; [H3-3.1-01]; [H3-3.1-02];
- Chỉ báo b: Nhà trường có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo quy định (hình ảnh, quan sát thực tế) [H3-3.1-02];
- Chỉ báo c: Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường(hình ảnh, quan sát thực tế)[H3-3.1-03];
Mức 2:
Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục [H3-3.1-02];
Mức 3:
Trường thuộc khu vực nông thôn có diện tích ít nhất 15 m2/ học sinh [H3-3.1-01];
2. Điểm mạnh
Khuôn viên nhà trường có tường rào, cổng trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt
3. Điểm yếu
- Một số ít dụng cụ luyện tập bị hư hỏng chưa được bổ
- Diện tích nhà trường chật, hẹp nên một số hoạt động còn hạn chế
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Hàng năm có kế hoạch bổ sung, sửa chữa một số dụng cụ bị hư hỏng để đảm bảo an toàn cho luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Có kế hoạch khai thác và sử dụng tối đa diện tích đất của nhà trường.
Tăng cường giáo dục học sinh ý thức bảo vệ của công, thực hiện tốt mô mình “Chống rác thải nhựa”, giữ gìn vệ sinh chung, trồng và chăm sóc cây xanh, xây dựng cảnh quan nhà trường ngày càng xanh, sạch, đẹp; thường xuyên rà soát, tu bổ, sửa chữa, bổ sung cơ sở vật chất.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
Mức 1:
- Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
- Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;
- Có phòng hoạt động Đoàn – Đội, thư viện và phòng truyền thống.
Mức 2:
- Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
- Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy định.
Mức 3:
Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ các thiết bị dạy học theo quy định. Có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng Mức 1
- Chỉ báo a: Bình quân mỗi lớp được trang bị 24 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi phù hợp với tầm vóc, chiều cao của học sinh, mỗi lớp được trang bị 01 bộ bàn ghế giáo viên, 01 bảng chống lóa kích thước 200×3.600, hệ thống đèn điện, quạt mát đảm bảo ánh sáng và thoáng mát; 39 lớp được bố trí 39 phòng kiên cố, trường đang tổ chức dạy 01 ca trong ngày[H1- 1.1-02]; [H3-3.1-02];[H3-3.1-03];
- Chỉ báo b: Các phòng học bộ môn hiện có: Phòng thí nghiệm Vật lý – Công nghệ, phòng thí nghiệm Sinh học, phòng thí nghiệm Hóa học, phòng thực hành Tin học, phòng học tương tác dành cho bộ môn Ngoại ngữ [H1-1.1-02]; [H1-1.1-02]; [H3-3.1-02]; [H3- 3.2-01];
- Chỉ báo c: Nhà trường có 01 phòng hoạt động Đoàn, 01 thư viện, 01 phòng truyền thống được trưng bày hình ảnh, hiện vật, truyền thống của địa phương, của trường, các thành tích của giáo viên, của HS, sắp xếp khoa học để HS có điều kiện tham quan, học tập [H3-3.1-02];
Mức 2:
- Chỉ báo a: Phòng thí nghiệm Vật lý – Công nghệ, phòng thí nghiệm Sinh học, phòng thí nghiệm Hóa học, phòng thực hành Tin học được xây dựng kiên cố, đảm bảo diện tích có đầy đủ trang thiết bị bộ môn thuận tiện cho quá trình dạy và học cũng như đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập [H3-3.1-02]; [H1-1.1-02];
- Chỉ báo b: Khối phục vụ học tập được bố đầy đủ các loại phòng theo quy định, đáp ứng đủ các yêu cầu hoạt động của nhà trường theo quy định [H1-1.1-02]; [H3-3.5-01];
Mức 3:
Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ các thiết bị dạy học theo quy định. Chưa có phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt [H3-3.5-01];
2. Điểm mạnh
Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo quy
định.
3. Điểm yếu
Chưa có phòng học, phòng bộ môn đảm bảo đầy đủ các thiết bị cho học sinh khuyết
tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt học hòa nhập.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính – quản trị
Mức 1:
- Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính – quản trị của nhà trường;
- Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự;
- Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính – quản trị.
Mức 2:
Khối hành chính – quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
Mức 3:
Khối hành chính – quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng Mức 1
- Chỉ báo a: Nhà trường có 01 phòng Đoàn; 01 phòng Công Đoàn; 01 phòng thư viện; 01 phòng truyền thống, 01 phòng tư vấn học đường; 01 phòng Hội đồng, 01 phòng
Hiệu trưởng, 03 phòng Phó Hiệu trưởng, 01 phòng văn thư; 01 phòng kế toán, 01 phòng y tế. Trường có 39 phòng học văn hóa; 03 phòng dạy thực hành môn Tin, 01 phòng học đa năng; có bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; có bàn, ghế giáo viên, bảng lớp, có phòng thư viện và phòng thiết bị. Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định. Trường có đủ các phòng học bộ môn thí nghiệm thực hành: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học[H1-1.1-02]; [H3-3.1-02]; [H3- 3.2-01];
- Chỉ báo b: Có khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự [H3-3.1-02];
- Chỉ báo c: Hàng năm nhà trường có kế hoạch sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính – quản trị [H3-3.3-01]; [H3-3.3-02];
Mức 2
Khu hiệu bộ (văn phòng, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó Hiệu trưởng, phòng y tế, phòng chờ của giáo viên, phòng Hội đồng, phòng Công đoàn, phòng Đoàn thanh niên) đảm bảo theo quy định [H1-1.1-02]; [H3-3.1-02];
Mức 3:
Khối hành chính – quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường [H1-1.1-02];
2. Điểm mạnh
Khối hành chính – quản trị theo quy định; đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính – quản trị của nhà trường.
3. Điểm yếu
Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng y tế vẫn còn thiếu một số thiết bị.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Mua sắm thiết bị bổ sung cho văn phòng trường, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng y tế.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Mức 1:
- Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
- Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh;
- Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Mức 2:
- Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;
- Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
1. Mô tả hiện trạng Mức 1
- Chỉ báo a: Nhà trường có khu vệ sinh riêng cho học sinh nam và nữ, khu vệ sinh của giáo viên, nhân viên, các khu vệ sinh vận hành tốt, đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập[H1-1.1-02]; [H1-1.6-04]; [H3-3.1-02]; [H3-3.1-03];
- Chỉ báo b: Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; có nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh [H3-3.4-02];
- Chỉ báo c: Tại trường hệ thống thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường bằng cách học sinh thu gom vào thùng đựng rác, tập kết về và cho xe chở về nơi xử lí [H3-3.4-01];
Mức 2:
- Chỉ báo a: Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định [H3-3.1-02]; [H3-3.1-03];
- Chỉ báo b: Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế [H3-3.4-01]; [H3-3.4-02];
2. Điểm mạnh
Nhà trường có khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, có khu vệ sinh cho giáo viên, nhân viên, các khu vệ sinh vận hành tốt, đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập. Hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống, nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh. Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường bằng cách học sinh thu gom vào thùng đựng rác, tập kết và chở đi xử lí.
3. Điểm yếu
Lượng rác thải tương đối nhiều.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Bắt đầu từ tháng 9/2021, đề xuất phương án xử lí rác thải hợp vệ sinh, công trình thu gom rác thải.
- Thực hiện mô hình chóng rác thải nhựa và phân loại rác.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Mức 1:
- Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;
- Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định;
- Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Mức 2:
- Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy
học;
- Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
- Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự làm.
Mức 3:
Phòng thí nghiệm hoặc khu vực thực hành (nếu có) đủ thiết bị đảm bảo hoạt động thường xuyên và hiệu quả; thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng Mức 1:
- Chỉ báo a: Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường[H1-1.1-02]; [H3-3.5-01];
- Chỉ báo b: Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định [H1- 1.1-02]; [H3-3.5-03]; [H3-3.5-04];
- Chỉ báo c: Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa [H3-3.2-01]; [H3-3.3-
02];
Mức 2:
- Chỉ báo a: Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt
động dạy học [H3-3.5-03]; [H3-3.5-04];
- Chỉ báo b: Có đủ thiết bị dạy học theo quy định. Hằng năm, được bổ sung thêm các thiết bị dạy học; [H3-3.5-05]; [H3-3.5-01];
Mức 3:
Phòng thí nghiệm thực hành chưa thường xuyên, thiết bị dạy học tự làm được chưa được khai thác, sử dụng hiệu quả [H3-3.5-01];
2. Điểm mạnh
Đa số các phòng thiết bị của nhà trường được đưa vào sử dụng hợp lí và tương đối hiệu quả, có nhiều giáo viên sử dụng phòng máy và ti vi để dạy học.
3. Điểm yếu
Phòng thí nghiệm, thực hành còn có một số thiết bị không sử dụng được, chưa thanh lý và mua bổ sung.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2020 – 2021 đến năm học 2024 – 2025, nhà trường tiếp tục dành kinh phí để bổ sung đồ dùng dạy học, đáp ứng yêu cầu giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 3.6: Thư viện
Mức 1:
- Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường;
- Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;
- Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
Mức 2:
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn trở lên.
Mức 3:
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến trở lên. Hệ thống máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
1. Mô tả hiện trạng Mức 1:
- Chỉ báo a: Thư viện nhà trường có 01 thư viện, có kho sách và phòng đọc riêng cho học sinh. Hiện nay thư viện có đầy đủ các loại sách giáo khoa, sách nghiệp vụ, sách tham khảo, đầy đủ các loại báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các tài liệu tham khảo phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường [H1-1.1-02]; [H3-3.5-05]; [H3-3.6-01]; [H3-3.6-02];
- Chỉ báo b: Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học Số
đầu sách, báo, tài liệu hiện có trong thư viện khá phong phú, có tác dụng tích cực hỗ trợ giáo viên và học sinh trong dạy – học. Cuối mỗi năm học, thư viện nhà trường luôn tổng kết đánh giá về hoạt động để có cơ sở định hướng hoạt động cho năm học mới [H3-3.6- 01];
- Chỉ báo c: Hàng năm, thư viện luôn tiến hành kiểm kê kho sách, tham khảo ý kiến giáo viên và nhu cầu đọc của học sinh để từ đó có kế hoạch đầu tư, bổ sung các loại sách, báo, tạp chí phù hợp [H3-3.6-01]; [H3-3.2-01];
Mức 2:
Nhà trường có thư viện được công nhận đạt chuẩn theo Quyết định số 362/QĐ- SGDĐT, ngày 01 tháng 03 năm 2023 [H3-3.6-02];
Mức 3:
Thư viện của nhà trường chưa đạt thư viện trường học tiên tiến.
2. Điểm mạnh
Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường.
3. Điểm yếu
Số lượng học sinh và giáo viên đến thư viện còn thấp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Bắt đầu từ tháng 9/2021, tăng cường công tác giới thiệu sách, báo cho học sinh.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:
Điểm mạnh:
Nhà trường đã tranh thủ được mọi nguồn lực để xây dựng CSVC phục vụ cho dạy và học nhưng vẫn còn thiếu thiết bị ở phòng chức năng, phòng thí nghiệm thực hành, nhà tập đa năng, hệ thống thoát nước…
Điểm yếu:
Trong những năm kế tiếp, các cấp cần quan tâm tiếp tục đầu tư để đáp ứng được nhu cầu về CSVC để phục vụ tốt cho hoạt động giáo dục theo chương trình đổi mới.
Số lượng tiêu chí đạt và không đạt yêu cầu:
+ Số tiêu chí đạt Mức 1: 6/6 tiêu chí
+ Số tiêu chí đạt Mức 2: 6/6 tiêu chí
+ Số tiêu chí đạt Mức 3: 1/5 tiêu chí
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Mở đầu:
Nhà trường đóng trên địa bàn thành phổ, tuy nhiên địa bàn tuyển sinh rộng, cũng có nhiều phụ huynh ở huyện Sơn Tịnh, Bình Sơn, Sơn Hà… Phụ huynh đa số làm nghề nông hoặc công nhân, một phần phải lo làm ăn nơi xa nên ít chú trọng đến việc học tập của con em mình chủ yếu giao phó cho nhà trường. Chính vì vậy mối quan hệ Nhà trường – Gia đình – Xã hội được nhà trường đặt lên hàng đầu nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục. Được sự quan tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và làm tốt mối quan hệ giữa nhà trường và phụ huynh học sinh nên đã tạo được môi trường giáo dục lành mạnh và đạt được một số kết quả đáng khích lệ.
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Mức 1:
- Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh;
- Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Mức 2:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm
học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
Mức 3:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
1. Mô tả hiện trạng Mức 1:
- Chỉ báo a: Ban đại diện CMHS của nhà trường được thành lập và hoạt động theo đúng Điều lệ, thông qua Hội nghị CMHS toàn trường đầu năm học. Mỗi lớp bầu Ban đại diện CMHS gồm một trưởng ban, một phó trưởng ban và một thư ký. Ban đại diện CMHS của trường hiện nay có 09 người là thành viên của ban đại diện CMHS các lớp được bầu thông qua Hội nghị CMHS trường vào đầu năm học.[H4-4.1-01]; [H4-4.1-02];
- Chỉ báo b: Hàng năm, sau Hội nghị CMHS, Ban đại diện CMHS của trường lập kế hoạch hoạt động cụ thể, phù hợp tình hình địa phương.[H4-4.1-01]; [H4-4.1-02];
- Chỉ báo c: Ban đại diện CMHS tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng tiến độ. [H4- 4.1-01]; [H4-4.1-02];
Mức 2:
Ban đại diện CMHS luôn phát huy tốt vai trò, chức năng phối hợp cùng nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục. Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục Huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp. [H4-4.1-02]; [H5-5.2-06];
Mức 3:
Phối hợp có với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa thường xuyên, có hiệu quả chưa cao.[H1- 1.1-02]; [H1-1.9-07]; [H1-1.9-08]; [H4-4.1-02];
2. Điểm mạnh
Ban đại diện CMHS có cơ cấu, tổ chức, kế hoạch làm việc rõ ràng; hoạt động theo đúng Điều lệ của Ban đại diện CMHS; phối hợp tốt với nhà trường trong các hoạt động giáo dục.
3. Điểm yếu
- Một số phụ huynh học sinh chưa thật sự quan tâm, phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục học
- Kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh quá ít.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục tạo mọi điều kiện cho Ban đại diện cha mẹ học sinh trường, lớp thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. Ttăng cường hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Mức 1:
- Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
- Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy
định.
Mức 2:
- Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
- Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
Mức 3:
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- Chỉ báo a: Trong những năm qua, nhà trường đã chủ động tham mưu, đề xuất với Thành ủy, UBND thành phố trong việc đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện chương trình kiên cố hóa trường lớp, tu sửa cơ sở vật chất trường học đáp ứng yêu cầu trường chuẩn Quốc gia. Báo cáo tổng kết có nội dung đánh giá công tác tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường.[H4- 4.1-01]; [H5-5.2-06];
- Chỉ báo b: Hàng năm nhà trường tổ chức tuyên truyền qua các cuộc họp CMHS đầu năm, phối hợp giữa nhà trường và CMHS trong việc giáo dục học sinh. Nhà trường phối hợp với công an Thành phố về việc thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự, công tác ATGT và các tệ nạn xã hội khác. Nhà trường còn phối hợp với các tổ chức, đoàn thể khác ở địa phương như: Trung tâm y tế, Viettel, .. [H4-4.1-01]; [H1-1.1-02]; [H4-4.1-02];
- Chỉ báo c: Hằng năm trường đã làm tốt nhiệm vụ huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; Tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; Khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác; Hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.[H1-1.3-03]; [H1-1.9-07]; [H1-1.9-08]; [H4-4.1-01]; [H5-5.2-06];
Mức 2:
- Chỉ báo a: Hằng năm Ban giám hiệu trực tiếp tham mưu với cấp uỷ đảng, chính quyền địa phương tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường. [H1-1.9-07]; [H4-4.1-01]; [H5-5.2-06]; [H1-1.1-02]; [H4-4.1-02];
- Chỉ báo b: Trong những năm qua, nhà trường đã làm tốt công tác phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống,
pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác cho học sinh. [H1- 1.9-07]; [H4-4.1-01]; [H4-4.1-02];
Mức 3:
Chưa xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương. [H4-4.1-01]; [H4-4.2-01]; [H4-4.2-04]; [H5-5.3-01];
2. Điểm mạnh
- Nhà trường đã chủ động phối hợp với các tổ chức đoàn thể và cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục an toàn.
- Nhà trường đã tạo được mối quan hệ tốt với cựu HS và tạo ra mối quan hệ thân thiện giữa các ban liên lạc cựu HS với nhau; có kế hoạch tổ chức đa dạng các hoạt động cho cựu học sinh nhằm làm tốt công tác giáo dục truyền thống từ đó có kế hoạch huy động nguồn lực từ các cựu HS để đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục.
3. Điểm yếu
Chưa huy động được nhiều từ các tổ chức xã hội, các thế hệ học sinh đóng góp cho nguồn lực xây dựng nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Nhà trường có kế hoạch cụ thể hơn tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
- Nâng cao công tác tuyên truyền trong việc xã hội hóa giáo dục.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Kết luận về Tiêu chuẩn 4:
Điểm mạnh:
Kết luận về Tiêu chuẩn 4:
Những năm qua kết quả hoạt động giáo dục của nhà trường có sự chuyển biến tích cực. Đạt được những thành quả ấy ngoài sự nỗ lực của học sinh, của nhà trường còn có sự
đóng góp to lớn của cấp ủy Đảng, chính quyền, các đoàn thể địa phương, ban đại diện cha mẹ học sinh và sự cộng tác hỗ trợ từ các thế hệ cựu học sinh của trường.
Điểm yếu:
Tuy nhiên ngoài những thành quả đã đạt được, để phát triển giáo dục theo chiều sâu và lâu dài nhà trường cần huy động sự đóng góp của nhân dân để xây dựng cơ sở vật chất, phối kết hợp tốt với ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc giáo dục học sinh.
Số lượng tiêu chí đạt và không đạt yêu cầu:
Tự đánh giá tiêu chí Mức 1:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 2/2 – Tỉ lệ: 100%
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/2 – Tỉ lệ: 0% Tự đánh giá tiêu chí Mức 2:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 2/2 – Tỉ lệ: 100%
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/2 – Tỉ lệ: 0% Tự đánh giá tiêu chí Mức 3:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 1/2 – Tỉ lệ: 50%
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 1/2 – Tỉ lệ: 50%
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Mở đầu:
Trong những năm qua, nhà trường đã thực hiện tốt chương giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ GDĐT, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục. Trên cơ sở làm tốt việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động sáng tạo và ý thức vươn lên của học sinh nên kết quả học sinh giỏi các cấp hàng năm được nâng lên.
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
Mức 1:
- Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo quy định, đảm bảo mục tiêu giáo dục;
- Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, năng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
- Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu
quả.
Mức 2:
- Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng,
phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh;
- Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
Mức 3:
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1 :
- Chỉ báo a: Hằng năm, nhà trường thực hiện đúng kế hoạch thời gian của năm học; Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo dục. Tất cả các giáo viên đều xây dựng và thực hiện theo kế hoạch giảng dạy theo đúng phân phối chương trình[H1-1.7-01]; [H1-1.7-02]; [H1-1.8-01]; [H1-1.8-03]; [H1-1.8-06];
- Chỉ báo b: Hằng năm, Hiệu trưởng nhà trường chỉ đạo giáo viên vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường. Trong quá trình giảng dạy, giáo viên bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh[H1-1.8-02]; [H1-1.8-07]; [H1-1.8-01]; [H1-1.8-02]; [H1-1.8-06]; [H1-1.8-07];
- Chỉ báo c: Nhà trường có các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đảm bảo khách quan và hiệu quả[H5-5.1-04];
Mức 2 :
- Chỉ báo a: Định kỳ, cán bộ quản lý kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy của giáo viên qua sổ đầu bài, dự giờ và qua kiểm tra tập của học sinh để đảm bảo thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức học sinh[H5-5.1-01]; [H5-5.1-02]; [H1-1.8-01]; [H1-1.8-02];
- Chỉ báo b: Hàng năm, nhà trường có kế hoạch tuyển chọn học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu và tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện[H5-5.2-02];
Mức 3 : Hằng năm, chưa rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
2. Điểm mạnh
Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường.
3. Điểm yếu
Hằng năm, chưa rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Bắt đầu từ năm học 2018-2019 đến nay, tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt về chuyên đề, báo cáo sáng kiến kinh nghiệm, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh. Đưa ra nhiều giải pháp hợp lí cho năm học sau.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
Mức 1:
- Có kế hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
- Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.
Mức 2:
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế hoạch giáo dục.
Mức 3:
Nhà trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1 :
- Chỉ báo a:Trường THPT Võ Nguyên Giáp có nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế. Do đó, nhà trường luôn quan tâm các học sinh có hoàn cảnh khó khăn; có kế hoạch cụ thể chỉ đạo việc giảng dạy từng đối tượng; kế hoạch hỗ trợ kiến thức cho các em học sinh có năng khiếu tham gia thi đấu, thi học sinh giỏi, các em học sinh gặp khó khăn trong học tập[H5-5.2-02];
- Chỉ báo b: Trường có tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện [H5-5.2-02]; [H5-5.1-06];
- Chỉ báo c: Cuối năm học, nhà trường có rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện[H1-1.8-10]; [H2-2.4-05]; [H5-5.2-02];
Mức 2 : Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế hoạch giáo dục. Hàng năm, học sinh của trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật đạt những thành tích cao được Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi và các cấp công nhận [H2-2.4-05]; [H5-5.2-02];
Mức 3 : Hàng năm, học sinh của trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật đạt những thành tích cao được Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi và các cấp công nhận nhưng số lượng còn hạn chế
2. Điểm mạnh
Nhà trường luôn quan tâm các học sinh có hoàn cảnh khó khăn; có kế hoạch cụ thể chỉ đạo việc giảng dạy từng đối tượng; kế hoạch hỗ trợ kiến thức cho các em học sinh có năng khiếu tham gia thi đấu, thi học sinh giỏi, các em học sinh gặp khó khăn trong học tập
3. Điểm yếu
Học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi nhận còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Bắt đầu từ tháng 9 năm 2018-2019 đến nay , tổ chức hội thảo, sinh hoạt chuyên đề về bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định
Mức 1:
- Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo kế hoạch;
- Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả;
- Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương.
Mức 2:
Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1 :
- Chỉ báo a: Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo kế hoạch giáo dục hàng năm của nhà trường, được thực hiện lồng ghép trong môn Địa Lý, Giáo dục Lịch sử , Giáo dục Sinh học và trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm, các buổi chào cờ đầu tuần[H5-5.3-01];
- Chỉ báo b: Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả .Giáo viên dạy bộ môn kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa phương thường theo hình thức vấn đáp (kiểm tra miệng) hoặc lồng ghép trong kiểm tra viết theo hình thức trắc nghiệm khách quan. Đoàn thanh niên thường kiểm tra nội dung này trong chương trình rèn luyện đoàn viên[H5-5.6-01];
- Chỉ báo c: Cuối mỗi năm học, nhà trường có rà soát lại các nội dung giáo dục địa phương thông qua các báo cáo tổng kết để cập nhật bổ sung [H5-5.3-01];
Mức 2 :Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn [H5-5.3-01];
2. Điểm mạnh
Nhà trường đã thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ GDĐT, theo Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Sở GDĐT và Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học hàng năm của đơn vị. Giáo viên được tham gia đầy đủ các chuyên đề bồi dưỡng nội dung giáo dục địa phương do Sở GDĐT tổ chức; được cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương của cấp có thẩm quyền kịp thời. Nội dung giáo dục địa phương khá phong phú, phù hợp, được giảng dạy và lồng ghép trong các môn học, trong nhiều hoạt động giáo dục ngoài trời góp phần thực hiện mục tiêu môn học, gắn lí luận với thực tiễn.
3. Điểm yếu
Nguồn tài liệu giáo dục địa phương chưa phong phú, thiếu đồng bộ. Giáo viên phải tự tìm tòi, biên soạn để phục vụ cho giảng dạy. Một số hoạt động giáo dục địa phương chưa
gắn lí luận với thực tiễn. Nội dung giáo dục địa phương chủ yếu thực hiện qua lồng ghép, thời lượng còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Đầu năm học 2022-2023 Ban Giám hiệu nhà trường tiếp tục chỉ đạo cho giáo viên bộ môn xây dựng kế hoạch dạy lồng ghép nội dung giáo dục địa phương vào tất cả các môn học và phê duyệt kế hoạch vào tháng 9 hàng năm; đồng thời, xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện dạy lồng ghép của giáo viên bộ môn theo định kỳ tháng, học kỳ và cuối năm học. Phân công nhiệm vụ cho tổ trưởng chuyên môn các môn , Địa lí, Lịch sử, Giáo dục Sinh học tham mưu với Sở GDĐT và các cấp có thẩm quyền biên soạn bổ sung nội dung giáo dục địa phương thành những chủ đề, chuyên đề cụ thể cho từng môn hoặc liên môn để giảng dạy hiệu quả
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
Mức 1:
- Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy định và phù hợp với điều kiện của nhà trường;
- Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch;
- Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
Mức 2:
- Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết thực;
- Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1 :
- Chỉ báo a:Nhà trường có kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo từng năm học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường[H1-1.8-02]; [H5-5.3-01]; [H5-5.4-01]; [H5-5.5-02];
- Chỉ báo b: Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch. Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khối 12 phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội của địa phương giúp các em định hướng được nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông [H5-5.4-01];
- Chỉ báo c: Hiệu trưởng nhà trường phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với học sinh phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường [H1-1.8-02];
Mức 2 :
- Chỉ báo a: Các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được tổ chức với nhiều hình thức phong phú phù hợp học sinh như: nghiên cứu khoa học kỹ thuật, tham quan, tham gia các chương trình tư vấn tuyển sinh [H1-1.8-02]; [H5-5.4-01];
- Chỉ báo b: Hằng năm, nhà trường đều tiến hành rà soát và đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, rút kinh nghiệm trong quá trình tiến hành [H1-1.8-02];
2. Điểm mạnh
Nhà trường kịp thời ban hành các văn bản và chỉ đạo thực hiện xuyên suốt năm học hoạt động trải nghiệm sáng tạo và hướng nghiệp. Đặc biệt, công tác hướng nghiệp luôn bám sát sự thay đổi xu hướng nghề nghiệp của xã hội. Các hình thứctư vấn hướng nghiệp đa dạng, phong phú và đạt hiệu quả tốt. Phần lớn CMHS ủng hộ nhà trường trong việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm, tư vấn hướng nghiệp có nhiều thuận lợi. Học sinh năng động, sáng tạo chủ động trong việc tìm hiểu các ngành nghề tương lai thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet. Nhà trường mời được các chuyên gia, diễn giả, doanh nhân, các nhà tuyển dụng uy tín đến tư vấn hướng nghiệp nên các buổi tư vấn hướng nghiệp đã truyền
được cảm hứng cho học sinh toàn trường.
3. Điểm yếu
Vẫn còn một bộ phận nhỏ học sinh chưa sự chủ động trong việc tìm hiểu, lựa chọn ngành nghề tương lai cho bản thân, đi theo định hướng của gia đình. Kinh phí dành cho hoạt động trải nghiệm, tư vấn hướng nghiệp còn eo hẹp, do đó việc tổ chức các hoạt động đôi khi còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Bắt đầu từ tháng 9/2021, duy trì, phát huy các mặt mạnh mà trường đã đạt được trong các năm tiếp theo. Tuyên truyền sâu rộng đến CMHS về tầm quan trọng của các hoạt động trải nghiệm, tư vấn hướng nghiệp, đặc biệt là CMHS lớp 12. Phối hợp với các nhà tuyển dụng, các chuyên gia, các nhà tài trợ, các trườngđại học, các bậc CMHS tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ngày càng thiết thực, ích, hình thức tổ chức cần phong phú tạo sự cuốn hút cho học sinh.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
Mức 1:
- Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường và địa phương;
- Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động giáo dục;
- Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và tuyền thống văn hóa dân tộc Việt
Mức 2:
- Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện;
- Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng bước hình thành và phát triển.
Mức 3:
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1 :
- Chỉ báo a: Nhà trường có kế hoạch hoạt động chuyên môn định hướng giáo dục học sinh hình thành phát triển kỹ năng sống; đối với các môn học có lồng ghép giáo dục kỹ năng sống, giáo viên bộ môn đã xây dựng kế hoạch giảng dạy phù hợp[H5-5.6-01];
- Chỉ báo b: Thông qua việc lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho học sinh vào các môn học theo chương trình SGK, hoạt động ngoài giờ lên lớp là một trong những con đường giáo dục có hiệu quả trong việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Ngoài ra, nhà trường còn tổ chức các buổi ngoại khóa: Mời báo cáo viên tuyên truyền pháp luật về trật tự ATGT và phòng chống TNXH, từ đó giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông, cách tự phòng tránh TNXH. Đặc biệt các em đã hưởng ứng tốt việc chấp hành luật giao thông.[H2-2.4-03]; [H5-5.6-01];
Tổ chức tuyên truyền cho học sinh các kỹ năng phòng tránh đuối nước để HS có kỹ năng thoát hiểm khi gặp tình huống nguy hiểm.Tổ chức hoạt động chuyên đề về phòng tránh xâm hại tình dục học sinh để học sinh có kỹ năng tự bảo vệ bản thân [H2-2.4-03]; [H1-1.10-04];
- Chỉ báo c: Tỉ lệ học sinh về xếp loại hạnh kiểm tốt, khá chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ hạnh kiểm trung bình giảm theo từng năm học. Lối sống, tác phong của học sinh phù hợp phong tục, tập quán địa phương và phù hợp với lứa tuổi tùy theo hoạt động cụ thể [H5-5.6-01];
Mức 2 :
- Chỉ báo a: Giáo viên bộ môn thường xuyên hướng dẫn học sinh tự học, tự giá, nhận xét thông qua các hoạt động nhóm. Giáo viên chủ nhiệm thường cho học sinh tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình thông qua việc tự kiểm điểm, tự xếp loại hạnh kiểm cuối kỳ, cuối năm học [H5-5.6-01];
- Chỉ báo b: Học sinh vận dụng được một số kiến thức vào thực tiễn cuộc sống như: hình thành nhân cách đạo đức, lối sống, chấp hành luật giao thông, giữ gìn vệ sinh chung[H1-1.8-02];
Mức 3 : Khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ của học sinh theo người hướng dẫn còn hạn chế.
2. Điểm mạnh
Nhà trường chú trọng việc hình thành, phát triển kĩ năng sống cho học sinh, đặc biệt là khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của bản thân. Nhiều học sinh nhà trường năng động, sáng tạo, chủ động tham gia các hoạt động phong trào, các câu lạc bộ, … qua đó hoàn thiện kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp và kĩ năng hòa nhập.
3. Điểm yếu
Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ của một số học sinh còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Bắt đầu từ 2018-2019 đến nay Nhà trường tăng cường phối hợp với các ban, ngành tổ chức các hoạt động rèn luyện các kĩ năng sống cho học sinh. Ban Giám hiệu tiếp tục chỉ đạo Đoàn Thanh niên, các tổ chuyên môn tích cực tổ chức các hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm một cách sáng tạo, hiệu quả.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
Mức 1:
- Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
- Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
- Định hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.
Mức 2:
- Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá;
- Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá.
Mức 3:
- Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh:
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 20% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 25% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 20% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 55% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 35% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 25% đối với trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 60% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc vùng khó khăn: không quá 10% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc các vùng còn lại: không quá 05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;
- Đối với nhà trường có lớp tiểu học: Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 95%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 98% đối với trường chuyên.
- Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Vùng khó khăn: Không quá 03% học sinh bỏ học, không quá 05% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại: Không quá 01% học sinh bỏ học, không quá 02% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1 :
- Chỉ báo a: Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường. Trong 05 năm qua, tỷ lệ học sinh xếp loại học lực từ Trung bình trở lên chiếm 99,87% tỷ lệ học sinh xếp loại hanh kiểm từ Khá trở lên chiếm trên 99,8% [H5-5.6-01];
- Chỉ báo b: Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường. Trong 05 năm qua, tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt 100% [H5-5.6-01]; [H5- 5.6-02];
- Chỉ báo c: Cơ bản công tác hướng nghiệp của trường tổ chức tốt, công tác định hướng phân luồng cho học sinh được tiến hành theo kế hoạch và hiệu quả[H1-1.8-01];
Mức 2 :
- Chỉ báo a: Tỷ lệ học sinh được xếp loại học lực Trung bình trở lên tính từ năm học 2018-2019 đến nay tăng từ 99,75% lên 99,87%. Tỷ lệ học sinh được xếp loại hạnh kiểm Khá trở lên tính từ năm học 2018-2019 đến nay 99,8% [H5-5.6-01]; [H5-5.6-02];
- Chỉ báo b: Tỷ lệ tốt nghiệp trong 5 năm học vừa qua đạt 100% [H5-5.6-01]; [H5- 5.6-02];
Mức 3 :
- Chỉ báo a: Trong 5 năm qua, tỷ lệ học sinh giỏi chỉ đạt cao nhất là 35,4%; tỷ lệ học sinh Khá đạt cao nhất là 59,6%.
2. Điểm mạnh
Nhà trường chú trọng việc hình thành, phát triển kĩ năng sống cho học sinh,đặc biệt là khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của bản thân. Nhà trường nghiêm túc thực hiện chương trình, kế hoạch năm học và những quy định về chuyên môn, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá kiểm tra, phát huy tích tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu luôn được nhà trường quan tâm. Các phong trào văn hóa,
văn nghệ, thể thao, hướng nghiệp.. được tổ chức đúng theo kế hoạch. Công tác giáo dục, rèn kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nhận thức…, ý thức chấp hành Luật giao thông, ý thức bảo vệ môi trường, vệ sinh trường lớp, nơi công cộng được nhà trường tuyên truyền, phổ biến, được nhà trường vận dụng vào các tiết học. Kết quả rèn luyện, học tập của học sinh nhà trường hằng năm đều hoàn thành tốt các kế hoạch đề ra.
3. Điểm yếu
Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực khá, giỏi của trường còn thấp so với trường THPT chuyên trong tỉnh.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Hằng năm bộ phận chuyên môn nhà trường tăng cường đầu tư cho công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Tổ chức các buổi Hội thảo về chuyên môn để nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Chỉ đạo Ban đại diện CMHS và giáo viên chủ nhiệm tìm ra nguyên nhân học sinh bỏ học và làm công tác tư tưởng với phụ huynh và học sinh để khắc phục.
- Tự đánh giá: Đạt mức
Kết luận về Tiêu chuẩn 5:
Điểm mạnh:
Các hoạt động giáo dục đã đem lại kết quả có sự chuyển biến tích cực Điểm yếu:
Tuy nhiên ngoài những thành quả đã đạt được chất lượng giáo dục học sinh vẫn còn hạn chế.
Số lượng tiêu chí đạt và không đạt yêu cầu:
+ Số tiêu chí đạt Mức 1: 6/6 tiêu chí
+ Số tiêu chí đạt Mức 2: 6/6 tiêu chí
+ Số tiêu chí đạt Mức 3: 0/4 tiêu chí
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí (Khoản 01): Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới theo quy định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tự đánh giá:
Tiêu chí (Khoản 02): Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
1. Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tự đánh giá:
Tiêu chí (Khoản 03): Nhà trường tại địa bàn vùng khó khăn có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Nhà trường các vùng còn lại có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.
1. Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tự đánh giá:
Tiêu chí (Khoản 04): Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế. Thư viện có kết nối Internet băng thông rộng, có mạng không dây, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiêu chí (Khoản 05): Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tự đánh giá:
Tiêu chí (Khoản 06): Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện kinh tế – xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và công đồng ghi nhận.
1. Mô tả hiện trạng
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Kết luận: Không đạt
Phần III
KẾT LUẬN CHUNG
Tự đánh giá tiêu chí Mức 1:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 28/28 – Tỉ lệ: 100%
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/28 – Tỉ lệ: 0% Tự đánh giá tiêu chí Mức 2:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 28/28 – Tỉ lệ: 100%
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/28 – Tỉ lệ: 0% Tự đánh giá tiêu chí Mức 3:
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 4/20 – Tỉ lệ: 20%
- Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 16/20 – Tỉ lệ: 80%
Mức đánh giá mà cơ sở giáo dục đạt được căn cứ theo Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT là: Cấp độ 2
Cơ sở giáo dục đề nghị đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ: Cơ sở giáo dục đề nghị đạt chuẩn quốc gia Mức độ:
Thành phố Quảng Ngãi, ngày …………..tháng …………. năm 20……….
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
NGUYỄN THÁI QUẢNG
Phần IV PHỤ LỤC
BẢNG DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Tiêu chí 1.1 |
1 |
[H1-1.1-01] |
Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường cấp có thẩm quyền phê duyệt |
77/KH-VNG, ngày 06/11/2020 |
Hiệu trưởng |
|
2 |
[H1-1.1-02] |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
1.4;
1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|
3 | [H1-1.1-03] | Sổ biên bản của nhà trường và của Hội đồng trường | PHT Ấn | |||
4 | [H1-1.1-04] | Hồ sơ Hội nghị CC-VC | Hiệu trưởng |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
5 |
[H1-1.1-05] |
Hồ sơ Đại hội Chi bộ, Công đoàn, Đoàn trường |
36-CTr/CBVNG, ngày
05/6/2020; 42A/QC- CBVNG, ngày 29/6/2020; 14/TTr-CĐVNG, ngày 27/02/2023; 12/KH- CĐVNG, ngày 06/02/2023 |
PHT Ấn |
||
6 |
[H1-1.1-06] |
Đường dẫn truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Phòng GDĐT, Sở GDĐT hoặc Cổng thông tin điện tử của nhà trường có đăng tải nội dung chiến lược phát triển |
TTCM Tin học (Hoan) |
|||
Tiêu chí 1.2 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
5.1; 5.2;
5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
||||||
2 |
[H1-1.2-01] |
Quyết định thành lập hội đồng trường | 4171/QĐ-SGDĐT, ngày
31/12/2020; 968/QĐ- SGDĐT, ngày 04/8/2021 |
PHT Ấn |
||
3 |
[H1-1.2-02] |
Kế hoạch hoạt động, báo cáo sơ kết-tổng kết của Hội đồng trường |
01/KH-HĐT-VNG, ngày
20/10/2021; 07/KH-HĐT- VNG, ngày 21/8/2022; 04/BC-HĐT-VNG, ngày 25/12/2021; 05/BC-HĐT- VNG, ngày 04/5/2022; 06/BC-HĐT-VNG, ngày 21/8/2022; 08/BC-HĐT- VNG, ngày 15/01/2023. |
PHT Ấn |
||
4 |
[H1-1.2-03] |
Quyết định thành lập hội đồng thi đua, khen thưởng |
62/QĐ-VNG, ngày
04/10/2018; 72/QĐ-VNG, ngày 10/10/2019; 37A/QĐ-VNG, ngày 10/10/2020; 48/QĐ-VNG, ngày 01/10/2021; 53/QĐ- VNG, ngày 21/10/2022. |
– PHT Tuấn – Văn thư |
||
5 |
[H1-1.2-04] |
Hồ sơ thi đua của nhà trường và các đoàn thể | 63/TTr-VNG, ngày 06/6/2019; 48A/QĐ-
VNG, ngày 06/6/2019; |
– PHT Tuấn
– Văn thư |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
45/TTr-VNG, ngày 23/7/2020; 27/QĐ-VNG,
ngày 22/7/2020; 30/TTr- VNG, ngày 26/6/2021; 27/QĐ-VNG, ngày 22/6/2021; 48/TTr-VNG, ngày 13/6/2022; 28/QĐ- VNG, ngày 13/6/2022; 13/TTr-CĐVNG, ngày 9/6/2019; 12/TT |
||||||
6 |
[H1-1.2-05] |
Các hình ảnh, tư liệu chứng minh nội dung chiến lược phát triển của nhà trường đã được đưa tin trên các phương tiện thông tin truyền thông |
– Hiệu trưởng – PHT Tuấn – Đoàn TN |
|||
Tiêu chí 1.3 |
1 |
[H1-1.3-01] |
Quyết định thành lập chi bộ, công đoàn, đoàn trường và chuẩn y chi ủy, BCH Công đoàn, BCH Đoàn trường, Hội LHTN |
2993-QĐ/TU, ngày
10/12/2014; 4597- QĐ/TU, ngày 10/6/2020; 169/QĐ-CĐN, ngày 29/9/2017; 05-QĐ/ĐTN, ngày 10/10/2017; 67- QĐ/ĐTN, ngày 10/10/2018; 116- QĐ/ĐTN, ngày 07/9/2019; 229-QĐ/ĐTN, |
PHT Ấn |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
ngày 12/01/2022; 05- QĐ/ĐTN, ngày 25/10/2022; 21/QĐ-UBH
ngày 18/2/2019; 09- |
||||||
2 |
[H1-1.3-02] |
Kế hoạch hoạt động của Chi bộ, Công đoàn, Đoàn trường, Hội LHTN theo nhiệm kỳ và hàng năm |
02-KH/CUVNG, ngày
10/01/2018; 02- KH/CUVNG, ngày 03/01/2019; 03- KH/CUVNG, ngày 09/01/2020; 101- KH/CBVNG, ngày 30/12/2020; 74- KH/CBVNG, ngày 31/12/2021; 02- KH/CBVNG, ngày 03/01/2023; 12/KH- CĐVNG, ngày 07/9/2018; 12/KH-CĐVNG, ngày 06/9/2019; 13/KH- CĐVNG, ngà |
PHT Tuấn |
||
3 |
[H1-1.3-03] |
Báo cáo của Chi bộ, Công đoàn, Đoàn trường, Hội LHTN theo nhiệm kỳ và hàng năm | 73-BC/CUVNG, ngày
29/10/2018; 58- BC/CUVNG, ngày 29/10/2019; 89- BC/CUVNG, ngày |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
27/10/2020; 62-
BC/CUVNG, ngày 27/10/2021; 90- BC/CBVNG, ngày 31/10/2022; 12/BC- CĐVNG, ngày 08/6/2019; 12/BC-CĐVNG, ngày 08/6/2019; 09/BC- CĐVNG, ngày 06/7/2020; 10/BC-CĐVNG, ngày |
||||||
4 |
[H1-1.3-04] |
Quyết định khen thưởng hoặc Giấy khen, Bằng khen,… của Chi bộ, Công đoàn, Đoàn trường, Hội LHTN theo nhiệm kỳ và hàng năm |
3889-QĐ/TU, ngày
21/6/2019; 3656-QĐ/TU, ngày 30/01/2019; 4410- QĐ/TU, ngày 25/02/2020; 4475-QĐ/TU, ngày 20/3/2020; 334-QĐ/TU, ngày 22/01/2021; 1127- QĐ/TU, ngày 05/01/2022; 1818-QĐ/TU, ngày 09/01/2023; 160/QĐ- CĐN, ngày 15/8/2018; 169/QĐ-CĐN, ngày 28/8/2019; |
PHT Ấn |
||
Tiêu chí 1.4 | 1 | Báo cáo sơ kết, tổng kết | 05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, |
PHT Ấn | [H1-1.1- 02] |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày
31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
1.4;
1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|||||
2 |
[H1-1.4-01] |
Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng |
1144/QĐ-SGDĐT ngày
25/7/2018; 153/QĐ- SGDĐT ngày 26/02/2020; 183/QĐ-SGDĐT ngày 23/3/2021; 1420/QĐ- SGDĐT ngày 29/8/2022; 41/QĐ-VNG ngày 17/8/2018; 57/QĐ-VVNG ngày 30/8/2019; 45/QĐ- VNG ngày 05/11/2020; 39/QĐ-VNG ngày |
Văn Thư |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
31/8/2021; 41A/QĐ-VNG
ngày 24/8/2022; 06/ |
||||||
3 |
[H1-1.4-02] |
Kế hoạch của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, của Tổ |
85/KH-VNG, ngày
31/8/2018; 116A/KH- VNG, ngày 23/10/2029; 57/KH-VNG, ngày 10/9/2020; 52/KH-VNG ngày 01/9/2021; 71/KH- VNG, ngày 19/9/2022 |
1.7 |
||
4 | [H1-1.4-03] | Sổ biên bản của nhà trường, của tổ | ||||
5 | [H1-1.4-04] | Chuyên đề của tổ | ||||
6 |
[H1-1.4-05] |
Quyết định khen thưởng hoặc Giấy khen, Bằng khen,… của nhà trường, của tổ hàng năm |
1202/QĐ-SGDĐT ngày
30/7/2019; 1118/QĐ- SGDĐT ngày 27/8/2020; 942/QĐ-SGDĐT ngày 29/7/2021; 1284/QĐ- SGDĐT ngày 28/7/2022 |
|||
Tiêu chí 1.5 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày
30/5/2019 |
2.1; 2.2;
2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|||||
2 | [H1-1.5-01] | Sổ đăng bộ | Văn Thư | 2.4 | ||
3 | [H1-1.5-02] | Sổ gọi tên và ghi điểm | Văn Thư | 2.4 | ||
Tiêu chí 1.6 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
5.1; 5.2;
5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
||||||
2 |
[H1-1.6-01] |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
1.7 ->1.10
2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
||
3 | [H1-1.6-02] | Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến | Văn Thư | |||
4 | [H1-1.6-03] | Phần mềm quản lý hành chính của nhà trường | Văn Thư | |||
5 |
[H1-1.6-04] |
Sổ quản lý tài chính, tài sản |
Kế toán |
3.1; 3.2;
3.3; 3.4; 3.6 |
||
6 | [H1-1.6-05] | Phần mềm quản lý tài chính và tài sản của nhà trường | Kế toán | |||
7 |
[H1-1.6-06] |
Các tờ trình, đề án, văn bản đề nghị của nhà trường với cấp có thẩm quyền tạo nguồn tài chính, tài sản cho nhà trường |
– Văn thư – Kế toán |
|||
8 | [H1-1.6-07] | Kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các | 55/BC-VNG, ngày
14/8/2017; |
– Văn thư
– Kế toán |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
nguồn tài chính, tài sản hợp pháp | 61/BC-VNG, ngày
19/6/2020; 80A/BC-VNG, ngày 18/8/2020; 68/BC-VNG, ngày 16/8/2021; 80/BC-VNG, ngày 11/8/2022; 50/KH-VNG, ngày 26/6/2017 64/KH-VNG ngày 17/6/2019; |
|||||
9 |
[H1-1.6-08] |
Biên bản kiểm tra của các cấp về quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường | 23/4/2022; 14/5/2021;
829/TB-SGDĐT ngày 21/9/2020; 02/4/2019 |
|||
Tiêu chí 1.7 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02] 1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
3.1; 3.2;
3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
||||||
2 |
Kế hoạch của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, của Tổ |
85/KH-VNG, ngày
31/8/2018; 116A/KH- VNG, ngày 23/10/2029; 57/KH-VNG, ngày 10/9/2020; 52/KH-VNG ngày 01/9/2021; 71/KH- VNG, ngày 19/9/2022 |
[H1-1.4- 02] 1.7 |
|||
3 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
|||
4 |
[H1-1.7-01] |
Bảng phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên hằng năm | Số 100/TB-VNG, ngày 26 tháng 9 năm 2018;
Số 88/TB-VNG, ngày 17 tháng 9 năm 2019; |
– Hiệu trưởng – PHT Ấn |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Số 52/QĐ-VNG, ngày 05 tháng 8 năm 2019;
Số 92A/QĐ-VNG, ngày 10 tháng 10 năm 2019; |
||||||
5 |
[H1-1.7-02] |
Kế hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ hằng năm |
Số 84/BC-VNG, ngày 28 tháng 11 năm 2018;
Số 123/BC-VNG, ngày 09 tháng 12 năm 2018; Số 97BC-VNG, ngày 23 tháng 11 năm 2020; Số 83/BC-VNG, ngày 14 tháng 11 năm 2021; Số 111/BC-VNG, ngày 07 tháng 11 năm 2022; |
– PHT Ấn – Văn thư |
||
6 |
[H1-1.7-03] |
Bảng nhận chế độ lương và
các chế độ phụ cấp khác của giáo viên hằng tháng |
Kế toán |
|||
7 |
[H1-1.7-04] |
Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên |
75/QĐ-VNG ngày 23/10/2018117/KH-VNG
ngày 23/10/201893/KH- VNG ngày 24/9/201996/QĐ-VNG ngày 24/40/2019163/HD- TTr ngày 11/9/201939/QĐ-VNG |
– PHT Tuấn-Tổ trưởng |
1.8 2.2; 2.3 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
ngày 22/10/20206//KH- VNG ngày
08/6/202078/QĐ-VNG ngày 02/12/202277/KH- VNG ngày 30/9/2022 |
||||||
8 |
[H1-1.7-05] |
Quyết định thi đua khen thưởng giáo viên và nhân viên | – PHT Ấn
– Văn thư |
|||
Tiêu chí 1.8 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|
2 | Sổ biên bản của nhà trường | PHT Ấn | [H1-1.6- 01] |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
1.7 ->1.10
2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
||||||
3 |
Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên |
75/QĐ-VNG ngày 23/10/2018117/KH-VNG
ngày 23/10/201893/KH- VNG ngày 24/9/201996/QĐ-VNG ngày 24/40/2019163/HD- TTr ngày 11/9/201939/QĐ-VNG ngày 22/10/20206//KH- VNG ngày 08/6/202078/QĐ-VNG ngày 02/12/202277/KH- VNG ngày 30/9/2022 |
– PHT Tuấn-Tổ trưởng |
[H1-1.7- 04] 1.8 2.2; 2.3 |
||
4 | [H1-1.8-01] | Kế hoạch giáo dục | -PHT Tuấn
– Văn thư |
|||
5 |
[H1-1.8-02] |
Kế hoạch HĐNGLL+HN |
Số 106/KH-VNG ngày 06 tháng 10 năm 2018, Số
89/KH-VNG ngày 17 tháng 9 năm 2019, Số 59/KH-VNG ngày 28 |
-PHT Tuấn- PHT Hưng |
5.4 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
tháng 9 năm 2020, Số
58A/KH-VNG ngày 01 tháng 10 năm 2021, Số 74/KH-VNG ngày 20 tháng 9 năm 2022, Số 77A/KH-VNG ngày 15 tháng 11 năm 2022, Số 77/KH-VNG n |
||||||
6 | [H1-1.8-03] | Thời khóa biểu | – PHT Tuấn
– Hoan |
|||
7 |
[H1-1.8-04] |
Biên bản kiểm tra của cấp trên có liên quan |
Số 3503/QĐ-SGDĐT
ngày 3/10/2018, Số 169/TTr ngày 4/10/2018, Số 03/BC-CĐVNG ngày 15/10/2018, Số 76/BC- VNG ngày 19/10/2018, Số 177/KL-TTr ngày 22/10/2018, Số 178/QĐ- TTr ngày 22/10/2018, Số 1692/SGDĐT-TTr ngày 05/11/2018, Số 485/KL- SGDĐT ngày 14/5/2019, Số 2 |
– Hiệu trưởng – PHT – Văn thư |
||
8 | [H1-1.8-05] | Sổ ghi đầu bài | Văn Thư | 5.1; 5.3 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
9 | [H1-1.8-06] | Kế hoạch giáo dục của giáo viên | – PHT Tuấn
– TT CM |
|||
10 | [H1-1.8-07] | Kế hoạch dạy bù chương trình | – PHT Tuấn
– TT CM |
|||
11 | [H1-1.8-08] | Biên bản sinh hoạt chuyên môn | – PHT Tuấn- TT CM | 5.1 | ||
12 |
[H1-1.8-09] |
Hồ sơ quản lý dạy thêm, học thêm (nếu có) |
Số 70/QĐ-SGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018, Số
109A/KH-VNG ngày 15 tháng 10 năm 2018, Số 83/KH-VNG ngày 10 tháng 9 năm 2019 |
-PHT Tuấn – Văn thư |
||
13 |
[H1-1.8-10] |
Hồ sơ BD HSG |
Số 83/KH-VNG ngày 31 tháng 8 năm 2018, Số
82/KH-VNG ngày 10 tháng 9 năm 2019, Số 60/KH-VNG ngày 28 tháng 9 năm 2020, Số 76/KH-VNG ngày 03 tháng 12 năm 2021, Số 83/KH-VNG ngày 03 tháng 10 năm 2022 |
– Hiệu trưởng – PHT |
||
Tiêu chí 1.9 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02] |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày
31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
1.4;
1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|||||
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
|||
3 |
[H1-1.9-01] |
Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ của nhà trường |
Số 65/BC-VNG ngày 25 tháng 8 năm 2018, Số
34/BC-VNG ngày 24 tháng 3 năm 2020, Số 96/BC-VNG ngày 10 |
PHT Ấn |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
tháng 11 năm 2020, Số
80/BC-VNG ngày 05 tháng 11 năm 2021, Số 31/BC-VNG ngày 07 tháng 4 năm 2022; Số 108/BC-VNG ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
||||||
4 |
[H1-1.9-02] |
Hồ sơ tiếp công dân |
Số 55/BC-VNG ngày 01 tháng 6 năm 2019, Số
67/QĐ-VNG ngày 01 tháng 10 năm 2019, Số 38A/QĐ-VNG ngày 10 tháng 10 năm 2020, Số 78/BC-VNG ngày 05 tháng 11 năm 2021, Số 59/BC-VNG ngày 13 tháng 6 năm 2022. |
PHT Ấn |
||
5 |
[H1-1.9-03] |
Quy chế dân chủ của nhà trường |
Số 51A/QĐ-VNG ngày 28/9/2018; 47A/QĐ-VNG
ngày 08/9/2018; 55A/QĐ- VNG ngày 21/8/2019; 36A/QĐ-VNG ngày 22/9/2020; 63A/QĐ-VNG ngày 12/11/2021; 59/QĐ- VNG ngày 21/10/2022 |
PHT Ấn |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
6 | [H1-1.9-04] | Nghị quyết Hội nghị cán bộ, viên chức | PHT Ấn | |||
7 | [H1-1.9-05] | Báo cáo của Ban thanh tra nhân dân | Phong TTND | |||
8 |
[H1-1.9-06] |
Bảng công khai các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ của nhà trường |
Số 96/BC-VNG ngày 07 tháng 10 năm 2019, Số
05/QĐ-VNG ngày 16 tháng 01 năm 2019, Số 35/QĐ-VNG ngày 17 tháng 9 năm 2020, Số 62/QĐ-VNG ngày 27 tháng 10 năm 2021, Số 51/QĐ-VNG ngày 10 tháng 10 năm 2022. |
PHT Tuấn |
||
9 | [H1-1.9-07] | Báo cáo sơ kết, tổng kết công đoàn | PHT Tuấn | |||
10 |
[H1-1.9-08] |
Báo cáo của Công Đoàn về thực hiện quy chế dân chủ của nhà trường |
PHT Tuấn |
|||
Tiêu chí 1.10 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày
30/5/2019 |
2.1; 2.2;
2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|||||
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
|||
3 |
[H1-1.10-01] |
Số điện thoại đường dây nóng của nhà trường |
48A/QĐ-VNG, ngày
10/9/2018 58A/QĐ-VNG, ngày 01/9/2019 38B/QĐ-VNG, ngày 01/10/2020 41A/QĐ-VNG, ngày 05/9/2021 |
Văn Thư |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
46A/QĐ-VNG, ngày
05/9/2022 |
||||||
4 |
[H1-1.10-02] |
Hộp thư góp ý của nhà trường |
48A/QĐ-VNG, ngày
10/9/2018 58A/QĐ-VNG, ngày 01/9/2019 38B/QĐ-VNG, ngày 01/10/2020 41A/QĐ-VNG, ngày 05/9/2021 46A/QĐ-VNG, ngày 05/9/2022 |
PHT Hưng |
||
5 |
[H1-1.10-03] |
Biên bản (hoặc kết luận, thông báo) của cơ quan công an, chính quyền địa phương có liên quan | 2234/TB-PC07(Đ2), ngày
14/10/2021 515/TB-CAT-PC07, ngày 16/02/2022 |
-PHT Tuấn
– PHT Hưng – BT Đoàn |
||
6 |
[H1-1.10-04] |
Các bài viết tuyên truyền về chủ đề bình đẳng giới, phòng
chống bạo lực, xâm hại |
– PHT Hưng
– BT Đoàn |
|||
7 |
[H1-1.10-05] |
Phiếu hỏi ( lấy ý kiến) học sinh về hiện tượng kì thị, bạo lực, vi phạm về bình đẳng giới trong lớp, trường |
– PHT Hưng – BT Đoàn |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
8 |
[H1-1.10-06] |
Văn bản phối hợp với cơ quan công an có nội dung liên quan | – PHT Hưng
– BT Đoàn |
|||
9 |
[H1-1.10-07] |
Các phương án liên quan |
101/KH-VNG, ngày
25/9/2019 103A/KH-VNG, ngày 28/9/2019 119/TB-VNG, ngày 30/10/2019 121/TB-VNG, ngày 09/11/2019 60/KH-VNG, ngày 02/10/2021 70/QC-VNG, ngày 19/10/2021 82/BC-VNG, ngày 10/11/2021 20/BC-VNG, ngày 24/02/2022 09KH/ĐTN-VNG, ngày 19/10/2022 10KH/Đ |
– Hiệu trưởng – Kế toán |
||
10 |
[H1-1.10-08] |
Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm |
Ngày 10/01/2023 |
– PHT Hưng
– Y tế |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
11 |
[H1-1.10-09] |
Các hình ảnh, tư liệu (nếu có) |
– Hiệu trưởng
– PHT – BT Đoàn |
|||
Tiêu chí 2.1 |
1 |
[H2-2.1-01] |
Chứng chỉ hoặc chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng, tập huấn |
PHT Ấn |
||
2 |
[H2-2.1-02] |
Kết quả đánh giá chuẩn và thi đua khen thưởng Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng hằng năm |
Số 73/BC – VNG, ngày 13/7/2020
Số 698/TB-SGDĐT, ngày 06/8/2020 Số 64/BC – VNG, ngày 15/6/2022 Số 866/TB-SGDĐT, ngày 13/9/2022 Số 1202/QĐ-SGDĐT, ngày 30/7/2017 Số 1118/QĐ-SSDĐT, ngày 17/8/2020 Số 942/QĐ-SGDĐT, ngày 29/7/2021 Số 1284/QĐ-SGDĐT, ngày 28/7/202 |
– Hiệu trưởng – Các PHT – Văn thư |
||
3 |
[H2-2.1-03] |
Kết quả đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng hằng năm | Số 67/TB-SGDĐT, ngày 11/01/2019 | – Hiệu trưởng
– Các PHT |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Số 08/TB-SGDĐT, ngày 08/01/2020
Số 03/SGDĐT, ngày 06/01/2021 Số 1180/TB-SDGDĐT, ngày 23/12/2021 Số 1161/TB-SGDĐT, ngày 12/12/2022 |
||||||
Tiêu chí 2.2 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|
2 | Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên | 75/QĐ-VNG ngày 23/10/2018117/KH-VNG | – PHT Tuấn-Tổ trưởng | [H1-1.7- 04] |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
ngày 23/10/201893/KH- VNG ngày
24/9/201996/QĐ-VNG ngày 24/40/2019163/HD- TTr ngày 11/9/201939/QĐ-VNG ngày 22/10/20206//KH- VNG ngày 08/6/202078/QĐ-VNG ngày 02/12/202277/KH- VNG ngày 30/9/2022 |
1.8
2.2; 2.3 |
|||||
3 | [H2-2.2-01] | Bảng phân công chuyên môn của nhà trường | PHT Tuấn | |||
4 |
[H2-2.2-02] |
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên hằng năm | Số 64/BC-VNG, ngày 15/6/2022 |
PHT Ấn |
||
5 | [H2-2.2-03] | Danh sách giáo viên có thông tin về trình độ đào tạo | – PHT Ấn
– Văn thư |
|||
6 |
[H2-2.2-04] |
Danh sách giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo của nhà trường | – PHT Ấn
– Văn thư |
|||
7 |
[H2-2.2-05] |
Kết quả nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền công nhận | Số 383/QĐ-SGDĐT,
ngày 23/5/2019 Số 850/QĐ-SGDĐT, ngày 06/7/2020 |
PHT Tuấn |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Số 319/QĐ-SGDĐT, ngày 17/5/2021
Số 607/QĐ-SGDĐT, ngày 08/6/2022 |
||||||
8 | [H2-2.2-06] | Kết quả bồi dưỡng, phát triển đọi ngũ hàng năm | – PHT Ấn – Văn thư | 2.3 | ||
9 |
[H2-2.2-07] |
Các quyết định khen thưởng, quyết định công nhận, giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền cho giáo viên |
– PHT Ấn – Văn thư |
|||
Tiêu chí 2.3 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
2 |
Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên |
75/QĐ-VNG ngày 23/10/2018117/KH-VNG
ngày 23/10/201893/KH- VNG ngày 24/9/201996/QĐ-VNG ngày 24/40/2019163/HD- TTr ngày 11/9/201939/QĐ-VNG ngày 22/10/20206//KH- VNG ngày 08/6/202078/QĐ-VNG ngày 02/12/202277/KH- VNG ngày 30/9/2022 |
– PHT Tuấn-Tổ trưởng |
[H1-1.7- 04] 1.8 2.2; 2.3 |
||
3 |
Kết quả bồi dưỡng, phát triển đọi ngũ hàng năm |
– PHT Ấn – Văn thư |
[H2-2.2- 06]
2.3 |
|||
4 |
[H2-2.3-01] |
Bảng phân công nhiệm vụ cho nhân viên, giáo viên hằng năm | – Hiệu trưởng
– PHT Ấn |
|||
Tiêu chí 2.4 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày
30/5/2019 |
2.1; 2.2;
2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|||||
2 |
Sổ đăng bộ |
Văn Thư |
[H1-1.5- 01]
2.4 |
|||
3 |
Sổ gọi tên và ghi điểm |
Văn Thư |
[H1-1.5- 02]
2.4 |
|||
4 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
|||
5 | [H2-2.4-01] | Sổ chủ nhiệm | Tổ trưởng | 5.1; 5.4;
5.5 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
6 |
[H2-2.4-02] |
Các minh chứng liên quan đến tư vấn tâm lý cho học sinh |
Số 1535/QĐ-SGDĐT,
ngày 29/10/2019 Số 308/SGDĐT-CTTT, ngày 02/3/2021 Số 224/SGDĐT-CTTT, ngày 05/02/2021 Số 31/BC-VNG, ngày 17/3/2021 Số 11/QĐ-VNG,ngày 05/02/2021 Số 06a/KH-VNG, ngày 17/02/2021 Số 109/SGDĐT-CTTT, ngày 19/01/2021 Số 111/SGDĐT-CTTT, ngày 19/0 |
– PHT Hưng – Tổ Tư vấn TLHĐ |
||
7 |
[H2-2.4-03] |
Hồ sơ hoạt động tuyên truyền trong học sinh |
Số 105/KH-VNG, ngày 17/9/2018
Số 09/QĐ-BTC, ngày 06/11/2020 Số 134/KH-VNG, ngày 28/12/2019 Số 13/KH-VNG, ngày 24/02/2022 |
– PHT Hưng – BT Đoàn TN |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Số 22/KH-VNG, ngày 25/3/2022
Số 97/BC-VNG,ngày 10/10/2022 Số 113/KH-VNG, ngày 16/10/2019 Số 66/KH-VNG, ngày 12/9/2022 Số 105/KH-VNG, n |
||||||
8 |
[H2-2.4-04] |
Quyết định của cấp trên khen thưởng nhà trường về các hoạt động ngoài giờ |
Số 4228/QĐ-SGDĐT,
ngày06/12/2018 Số 08/QĐ-VNG, ngày 22/01/2021 Số 25/QĐ-VNG,ngày 06/6/2022 |
– PHT Hưng |
||
9 |
[H2-2.4-05] |
Quyết định khen thưởng học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện |
Số 3569/QĐ-SGDĐT,
ngày 30/10/2018 Số 4367/QĐ-SGDDT, ngày 23/12/2019 Số 1975/QĐ-SGDĐT, ngày 21/12/2020 Số 283/QĐ-SGDĐT, ngày 04/5/2021 Số 2297/SGDĐT-VP, ngày 16/12/2021 |
– PHT Tuấn – Văn thư |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Số 1940/QĐ-UBND,
ngày 09/12/2021 Số 2007/QĐ-SGDĐT, ngày 20/12/2020 Số 154/QĐ-SGDĐT, n |
||||||
Tiêu chí 3.1 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|
2 |
Sổ quản lý tài chính, tài sản |
Kế toán |
[H1-1.6- 04]
3.1; 3.2; 3.3; 3.4; 3.6 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
3 |
[H3-3.1-01] |
Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của nhà trường (nếu có) |
Số T00001
QSDĐ/2208/QĐ-CT, ngày 31/07/1997 Thửa đất số 174, tờ bản đồ số 19, ngày 19/05/2006 Thửa đất số 103, tờ bản đồ số 119, ngày 16/12/2013 |
– Hiệu trưởng – Kế toán |
||
4 | [H3-3.1-02] | Mô hình-sơ đồ tổng thể nhà
trường |
3.2; 3.3;
3.4 |
|||
5 | [H3-3.1-03] | Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường | Kế toán | 3.2; 3.3;
3.4 |
||
Tiêu chí 3.2 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
5.1; 5.2;
5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
||||||
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
|||
3 |
Sổ quản lý tài chính, tài sản |
Kế toán |
[H1-1.6- 04]
3.1; 3.2; 3.3; 3.4; 3.6 |
|||
4 |
Mô hình-sơ đồ tổng thể nhà trường |
[H3-3.1- 02]
3.2; 3.3; 3.4 |
||||
5 |
Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường |
Kế toán |
[H3-3.1- 03]
3.2; 3.3; 3.4 |
|||
6 | [H3-3.2-01] | Biên bản kiểm tra tài sản, cơ sở vật chất | – PHT Ấn – Kế toán | 3.3; 3.4;
3.5 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Tiêu chí 3.3 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|
2 |
Sổ quản lý tài chính, tài sản |
Kế toán |
[H1-1.6- 04]
3.1; 3.2; 3.3; 3.4; 3.6 |
|||
3 |
Mô hình-sơ đồ tổng thể nhà trường |
[H3-3.1- 02]
3.2; 3.3; 3.4 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
4 |
Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường |
Kế toán |
[H3-3.1- 03]
3.2; 3.3; 3.4 |
|||
5 |
Biên bản kiểm tra tài sản, cơ sở vật chất |
– PHT Ấn – Kế toán |
[H3-3.2- 01]
3.3; 3.4; 3.5 |
|||
6 |
[H3-3.3-01] |
Kế hoạch sửa chữa trung hạn, dài hạn |
Số 111/BC-VNG, ngày 14/01/2019
Số 42/BC-VNG, ngày 13/05/2022 |
Kế toán |
||
7 |
[H3-3.3-02] |
Kế hoạch sửa chữa hàng năm |
Số 111/TTr-VNG, ngày 12/10/2018
Kế hoạch sửa chữa, nâng cấp cải tạo mở rộng năm 2020, ngày 05/08/2019 Số 40/CV-VNG, ngày 13/07/2020 Số 34/TTr-VNG, ngày 15/06/2021 Số 60/TTr-VNG, ngày 15/08/2022 |
– PHT Ấn – Văn thư |
||
Tiêu chí 3.4 | 1 | Báo cáo sơ kết, tổng kết | 05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, |
PHT Ấn | [H1-1.1-
02] |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày
31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
1.4;
1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|||||
2 |
Sổ quản lý tài chính, tài sản |
Kế toán |
[H1-1.6- 04]
3.1; 3.2; 3.3; 3.4; 3.6 |
|||
3 |
Mô hình-sơ đồ tổng thể nhà trường |
[H3-3.1- 02]
3.2; 3.3; 3.4 |
||||
4 | Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường | Kế toán | [H3-3.1- 03] |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
3.2; 3.3;
3.4 |
||||||
5 |
Biên bản kiểm tra tài sản, cơ sở vật chất |
– PHT Ấn – Kế toán |
[H3-3.2- 01]
3.3; 3.4; 3.5 |
|||
6 |
[H3-3.4-01] |
Hợp đồng thu gom và vận chuyển rác |
Số 22/HĐ-2019, ngày 01/01/2019
Số 401/HĐ-2020, ngày 02/01/2010 Số 457/HĐ-2021, ngày 02/01/2021 Số 333/HĐ-2022, ngày 04/01/2022 Số 178TH/HĐ-2023, ngày 14/01/2023 |
Kế toán |
||
7 |
[H3-3.4-02] |
Hợp đồng cung cấp nước sạch; hoặc minh chứng về nguồn nước sạch | Biên bản nghiệm thu, Phiếu kết quả thử nghiệm, Tổng hợp thông tin đơn vị thụ hưởng. |
Kế toán |
||
Tiêu chí 3.5 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
31/05/2021; 08/BC-VNG,
ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
1.7; 1,8;
1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|||||
2 |
Biên bản kiểm tra tài sản, cơ sở vật chất |
– PHT Ấn – Kế toán |
[H3-3.2- 01]
3.3; 3.4; 3.5 |
|||
3 |
[H3-3.5-01] |
Hồ sơ quản lý thiết bị giáo dục |
– QL phòng TN lí, hóa, sinh, TD, vi tính (Phi, Hạnh H, Dương, Hoành, Hoan) | |||
4 |
[H3-3.5-02] |
Biên bản kiểm tra của các cấp có thẩm quyền có nội dung liên quan |
Năm 2018-2019: + Số 649/KL-SGD ĐT, ngày
07/12/2018+ Biên bản kiểm tra PCCC, ngày 04/06/2019+ QĐ số |
– BGH – Kế toán |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
440/QĐ- SDG ĐT, ngày
18/06/2019Năm 2019- 2020:+ Số 1295/QĐ-SGD ĐT, ngày 04/09/2019+ Biên bản làm việc theo QĐ số 1399-QĐ SGD ĐT, ngày 04/10/2019+ Biển |
||||||
5 | [H3-3.5-03] | Hợp đồng kết nối mạng LAN | Kế toán | |||
6 |
[H3-3.5-04] |
Hoá đơn thanh toán tiền Internet hằng tháng của nhà trường |
Kế toán |
|||
7 |
[H3-3.5-05] |
Hợp đồng mua đồ dùng, thiết bị dạy học hằng năm |
Số 61/2019/HĐKT, 03/09/2019;Số
118.10/2020/HĐ, 11/10/2020Số 19.11/2020/HĐ, 9/1/2020Số 21.1/2021/HĐ-VNG, 25/08/2021Số 0903/HDD21/TTQNg, 01/09/2021Số 04/2021/HĐMS, 27/20/2021Số 120/HĐKT/2022, |
Kế toán |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
26/09/2022Số 03.10/2022
Số 05/2020/HĐMS, ngày 11/9/2020 |
||||||
Tiêu chí 3.6 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|
2 |
Sổ quản lý tài chính, tài sản |
Kế toán |
[H1-1.6- 04]
3.1; 3.2; 3.3; 3.4; 3.6 |
|||
3 | [H3-3.6-01] | Hồ sơ quản lý thư viện | Số 56/QĐ-VNG, 04/10/2018; Số 72/BC- | QL Thư viện | Số 56/QĐ- VNG, |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
VNG, 08/10/2018;Số 78- BC/CBVNG, 15/11/2018;số: 46/KH- VNG, 22/4/2019; Số: 37/BC-VNG, 24/4/2019; Số: 40/BC-VNG, 14/5/2019 Số 56/KH- VNG, 30/9/2019; Số 58/BC-VNG, 10/10/2019; Số 28/KH-VNG, 05/4/2020 Số: 65/BC- VNG, 31/5/2020; | 04/10/2018
; Số 72/BC- VNG, 08/10/2018 ;Số 78- BC/CBVN G, 15/11/2018 ;số: 46/KH- VNG, 22/4/2019; Số: 37/BC- VNG, 24/4/2019; Số: 40/BC- VNG, 14/5/2019 Số 56/KH- VNG, 30/9/2019; Số 58/BC- VNG, 10/10/2019 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
; Số
28/KH- VNG, 05/4/2020 Số: 65/BC- VNG, 31/5/2020; Số 58A/KH- VNG, 26/9/2020; Số 65A/KH- VNG, 05/10/2020 Số 16/KH- VNG, 09/4/2021; Số: 30/BC- VNG, 31/5/2021 KHHĐ TV, 05/9/2021, 05/9/2022; |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Số 40/KH-
VNG,năm 2021; Số 63/QĐ- VNG, 10/11/2021 ; Số: 28/KH- VNG, 05/4/2022; Số 15/BC- VNG, 31/5/2022; Số 50/KH- VNG,năm 2022; Số 123/BC- VNG, 02/12/2022 |
||||||
4 |
[H3-3.6-02] |
Quyết định công nhận Thư viện trường học đạt chuẩn theo TT 16 | Số 362/QĐ-SGDĐT, ngày 01/3/2023 |
QL Thư viện |
||
Tiêu chí 4.1 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02] |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày
31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
1.4;
1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|||||
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
|||
3 |
[H4-4.1-01] |
Văn bản thành lập ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, trường; Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện; Báo cáo hoạt động của Ban đại diện | ĐHĐBCMHS năm học 2018-2019 ( tháng 9/ 2018) và Hồ sơ ĐH CMHS năm 2019-2020 (
tháng 10/2019) |
– PHT Ấn – Văn thư |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
cha mẹ học sinh cha mẹ học sinh | ||||||
4 | [H4-4.1-02] | Các biên bản họp cha mẹ học sinh | Hiệu trưởng | |||
5 | [H4-4.1-03] | Biên bản kiểm tra của các cấp có thẩm quyền | BGH | |||
6 |
[H4-4.1-04] |
Danh sách các tổ chức, cá nhân hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất… ; | học bổng năm học 2017- 2018; 2019-2019; 2019-
2020 lưu tại sổ vàng của Trường |
– PHT Hưng – BT Đoàn TN |
||
Tiêu chí 4.2 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
|||
3 |
[H4-4.2-01] |
Hồ sơ các hoạt động từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, hoạt động dã ngoại, các cuộc thi tuyên truyền, … |
1. Cuộc thi tuyên truyền:
*Năm 2019: – KH số 09 ngày 25/12/2019 tổ chức kể chuyện về tấm gương đạo đức HCM năm học 2019- 2020 – KH số 06 ngày 12/11/2019 V/v thực hiện công trình heo đất tiết kiệm “Ngôi nhà tình bạn năm học 2019-2020” *Năm 2022-2023 – Kế ho |
– PHT Hưng – PHT Tuấn – BT Đoàn TN |
||
4 |
[H4-4.2-02] |
Các văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận nhà trường đạt danh hiệu đơn vị văn hoá | – Thông báo số 11 ngày 07/9/2019
– Thông báo số 01A ngày 06/01/2020 |
– PHT Ấn – PHT Tuấn |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
– Thông báo số 11 ngày 29/12/2020
– Thông báo số 01 ngày 12/01/2022 – Thông báo số 07 ngày 30/12/2022 |
||||||
5 |
[H4-4.2-03] |
Các văn bản của các cấp có thẩm quyền công nhận Nhà trường đạt ANTT… | – PHT Hưng
– PHT Tuấn – BT Đoàn TN |
|||
6 |
[H4-4.2-04] |
Minh chứng khen thưởng các hoạt động hoạt động từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, hoạt động dã ngoại, các cuộc thi tuyên truyền, … |
hình ảnh |
– PHT Hưng – PHT Tuấn – BT Đoàn TN |
||
Tiêu chí 5.1 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
4.1; 4.2
5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
||||||
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
|||
3 |
Sổ ghi đầu bài |
Văn Thư |
[H1-1.8- 05]
5.1; 5.3 |
|||
4 |
Biên bản sinh hoạt chuyên môn |
– PHT Tuấn- TT CM |
[H1-1.8- 08]
5.1 |
|||
5 |
Sổ chủ nhiệm |
Tổ trưởng |
[H2-2.4- 01]
5.1; 5.4; 5.5 |
|||
6 |
[H5-5.1-01] |
Kế hoạch giáo dục của nhà trường, của tổ chuyên môn, tổ văn phòng, của giáo viên được phê duyệt |
– PHT Tuấn – Tổ trưởng |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
7 | [H5-5.1-02] | Hồ sơ chuyên đề, chủ đề, bài học minh | – PHT Tuấn
– Tổ trưởng |
|||
8 |
[H5-5.1-03] |
Bằng khen, Giấy khen, Quyết định,…của các cấp có thẩm quyền về việc tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề, có tác dụng nâng cao chất lượng giáo dục |
– PHT Tuấn – Tổ trưởng |
|||
9 |
[H5-5.1-04] |
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá |
Số 127/KH-VNG, ngày 6/12/2018
Số 128/KH-VNG, ngày 9/12/2019 Số 42/KH-VNG, ngày 10/4/2019 Số 67/KH-VNG, ngày 8/10/2020 Số 27B/HD-VNG, ngày 29/4/2020 Số 67/KH-VNG, ngày 8/10/2020 Số 61/KH-VNG, ngày 4/10/2021 Số 80/KH-VNG, ngày 01/10/2022 |
– PHT Tuấn – Tổ trưởng |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
10 | [H5-5.1-05] | Kế hoạch-Sổ ghi đầu bài BD HSG | – PHT Tuấn
– Tổ trưởng |
|||
11 |
[H5-5.1-06] |
Kết quả thi HSG cấp tỉnh trở lên |
Số 303/QĐ-SGDĐT, ngày 24/4/2019
Số 4367/QĐ-SGDĐT, ngày 23/12/2019 Số 425/QĐ-SGDĐT, ngày18/3/2022 Số 212/QĐ-SGDĐT, ngày 13/2/2023 SỐ 1975/QĐ-SGDĐT, ngày 21/12/2020 Số 283/QĐ-SGDĐT, ngày 4/5/2021 Số 514/QQĐ-SGDĐT, ngày 25/4/2022 |
– PHT Tuấn – Tổ trưởng – Văn thư |
||
Tiêu chí 5.2 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
53/BC-VNG, ngày
30/5/2019 |
3.1; 3.2;
3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|||||
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
|||
3 |
[H5-5.2-01] |
Bản tổng hợp thông tin về các lớp theo từng năm học (họ và tên giáo viên chủ nhiệm, họ và tên lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó) |
BGH |
|||
4 |
[H5-5.2-02] |
Kế hoạch giáo dục cho học sinh Giỏi và học sinh khuyết tật |
Số 83/KH-VNG, ngày 31/8/2018
Số 84/KH-VNG, ngày 31/8/2018 Số 109A/KH-VNG, ngày 15/10/2018 |
– PHT Tuấn – Tổ trưởng |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Số 82/KH-VNG, ngày 10/9/2019
Số 83/KH-VNG, ngày 10/9/2019 Số 60/KH-VNG, ngày 28/9/2020 Số 76/KH-VNG, ngày 3/12/2021 Số 83/KH-VNG, ngày 3/10/2022 KHUYẾT TẬT Số 54A/KH |
||||||
5 |
[H5-5.2-03] |
Kế hoạch hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao |
Số 17A/ ĐK- VNG, ngày 9/2/2018
Số 128/KH-VNG, ngày 6/12/2018 Số 39A/KHLT- CĐ&VNG, ngày 30/3/2019 Số…./KH-VNG, ngày 12/12/2019 Số 52/KH-VNG, ngày 6/5/2019 Số 134/KH-VNG, ngày 28/12/2019 |
– BGH – BT Đoàn TN – Văn thư |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Số 123/KH-VNG, ngày 9/11/2019
Số 11/KH/ĐTN, Tháng 12/2020 Số 11/KH/ |
||||||
6 |
[H5-5.2-04] |
Hồ sơ các câu lạc bộ |
Số 02/ QĐ-ĐTN, ngày 20/9/2018
Số 03/ QĐ-ĐTN, ngày 5/10/2019 Số 02/ QĐ-ĐTN, ngày 29/9/2022 |
– BGH – BT Đoàn TN – Văn thư |
||
7 |
[H5-5.2-05] |
Kết quả thi thể thao, văn nghệ, … cấp tỉnh,..; |
Số 4228/QĐ-SGDĐT,
ngày 6/12/2018 Số 287/QĐ-SGDĐT, ngày 18/4/2019 Số 251/QĐ-SGDĐT, ngày 15/4/2021 Số 252/QĐ-SGDĐT, ngày15/4/2021 |
– BGH – BT Đoàn TN – Văn thư |
||
8 |
[H5-5.2-06] |
Hồ sơ cấp phát học bổng, hỗ trợ học sinh, … |
Số 26/QĐ-VNG, ngày 6/6/2022
Số 05/QĐ-VNG, ngày 25/1/2022 Số 44/QĐ-VNG, ngày 03/9/2022 |
– BGH – BT Đoàn TN – Văn thư |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
Số 04/QĐ-VNG, tháng 01/2023 | ||||||
Tiêu chí 5.3 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
3 |
Sổ ghi đầu bài |
Văn Thư |
[H1-1.8- 05]
5.1; 5.3 |
|||
4 |
[H5-5.3-01] |
Kế hoạch dạy học giáo dục địa phương. Các báo cáo sơ kết, tổng kết các năm |
PHT Tuấn |
|||
Tiêu chí 5.4 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
3.2
4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
||||||
3 |
Kế hoạch HĐNGLL+HN |
Số 106/KH-VNG ngày 06 tháng 10 năm 2018, Số
89/KH-VNG ngày 17 tháng 9 năm 2019, Số 59/KH-VNG ngày 28 tháng 9 năm 2020, Số 58A/KH-VNG ngày 01 tháng 10 năm 2021, Số 74/KH-VNG ngày 20 tháng 9 năm 2022, Số 77A/KH-VNG ngày 15 tháng 11 năm 2022, Số 77/KH-VNG n |
-PHT Tuấn- PHT Hưng |
[H1-1.8- 02] 5.4 |
||
4 |
Sổ chủ nhiệm |
Tổ trưởng |
[H2-2.4- 01]
5.1; 5.4; 5.5 |
|||
5 |
[H5-5.4-01] |
Hình ảnh, tư liệu về hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp | – BGH
– BT Đoàn TN |
|||
Tiêu chí 5.5 | 1 | Báo cáo sơ kết, tổng kết | 05/BC-VNG, ngày
13/01/2023; 56/BC-VNG, |
PHT Ấn | [H1-1.1- 02] |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày
31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
1.4;
1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|||||
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 4.1; 4.2 5,1 -> 5.6 |
|||
3 |
Sổ chủ nhiệm |
Tổ trưởng |
[H2-2.4- 01]
5.1; 5.4; 5.5 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
4 | [H5-5.5-01] | Hoạt động tư vấn tâm lý | – PHT Hưng
– Hà |
|||
5 |
[H5-5.5-02] |
Kế hoạch tuyên truyền ngoài giờ (ATGT, TN, giới tính,
…) |
– PHT Hưng
– BT Đoàn TN |
|||
Tiêu chí 5.6 |
1 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết |
05/BC-VNG, ngày 13/01/2023; 56/BC-VNG, ngày 09/6/2022; 06/BC- VNG, ngày 20/01/2022; 46/BC-VNG, ngày 31/05/2021; 08/BC-VNG, ngày 16/01/2021; 70/BC- VNG, ngày 10/7/2020; 53/BC-VNG, ngày 30/5/2019 |
PHT Ấn |
[H1-1.1- 02]
1.4; 1.5;1.6; 1.7; 1,8; 1.9; 1.10 2.1; 2.2; 2.3 2.4 3.1; 3.2; 3.3; 3.4, 3.5; 3.6 4.1; 4.2 5.1; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 |
|
2 |
Sổ biên bản của nhà trường |
PHT Ấn |
[H1-1.6- 01]
1.7 ->1.10 2.4 3.2 |
Tiêu chí |
TT |
Mã minh chứng |
Tên minh chứng |
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện |
Ghi chú |
4.1; 4.2
5,1 -> 5.6 |
||||||
3 | [H5-5.6-01] | Kết quả học lực, hạnh kiểm | PHT Tuấn | |||
4 | [H5-5.6-02] | Kết quả tốt nghiệp THPT | PHT Tuấn |