KẾ HOẠCH (Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030)
Lượt xem:
SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 77/KH-VNG TP. Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 11 năm 2020
KẾ HOẠCH
Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- CĂN CỨ
– Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
– Công văn số 5932/BGDĐT-QLCL ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông.
– Nghị quyết Đại hội Chi bộ Trường THPT Võ Nguyên Giáp nhiệm kỳ 2020-2025.
- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
2.1. Đặc điểm tình hình
2.1.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
– Cán bộ quản lý: 04.
– Giáo viên: 86.
– Nhân viên: 07 (Hợp đồng: 05).
– Chất lượng: 100% đạt chuẩn trở lên, trong đó 24 thạc sĩ, 26 GVTHPT hạng II, 54/90 GV dạy giỏi cấp tỉnh.
2.1.2. Học sinh
– Tổng số học sinh: 1641, tổng số lớp: 39 (tỉ lệ 42 học sinh/lớp).
– Chất lượng:
+ Hạnh kiểm:
Năm học | Tổng số học sinh | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | ||||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | ||
2017-2018 | 1588 | 1537 | 96,79 | 50 | 3,15 | 1 | 0,06 | 0 | 0,0 |
2018-2019 | 1595 | 1554 | 97,43 | 38 | 2,38 | 1 | 0,06 | 2 | 0,13 |
2019-2020 | 1597 | 1575 | 98,6 | 19 | 1,2 | 3 | 0,2 | 0 | 0,0 |
+ Học lực:
Năm học | Tổng số học sinh | Giỏi | Khá | Trung bình | Yếu | ||||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | ||
2017-2018 | 1588 | 275 | 17,32 | 974 | 69,22 | 335 | 21,10 | 4 | 0,25 |
2018-2019 | 1595 | 309 | 19,37 | 954 | 59,81 | 332 | 20,82 | 0 | 0,00 |
2019-2020 | 1597 | 406 | 25,4 | 937 | 58,7 | 250 | 15,7 | 4 | 0,3 |
+ Tỉ lệ tốt nghiệp THPT: Bình quân trên 99,6%.
+ Tỉ lệ đỗ Đại học: Binh quân trên 67,8%.
2.1.3. Cơ sở vật chất
– Diện tích: 11.629 m2.
– Nhà: 02 dãy phòng học, 01 nhà hiệu bộ, 01 nhà chức năng, 01 nhà thư viện, 01 nhà tập đa năng, 03 khu vực để xe của học sinh, 01 khu vực để xe của giáo viên và nhân viên, 02 công trình vệ sinh cho học sinh, 01 công trình vệ sinh cho giáo viên và nhân viên. (Cụ thể theo biểu báo cáo công khai hàng năm).
2.2. Điểm mạnh
2.2.1. Công tác quản lý và điều hành của Ban Giám hiệu
– Đoàn kết, có tầm nhìn khoa học, sáng tạo, chủ động.
– Xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp, đồng thuận cao. Được sự tin tưởng của giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
2.2.2. Đội ngũ giáo viên và nhân viên
– Đoàn kết, có trách nhiệm, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
– Chấp hành tốt kỷ luật lao động, quy chế chuyên môn; năng động, sáng tạo, có tinh thần chỉa sẻ và hợp tác, có ý thức đổi mới phương pháp giảng dạy.
2.2.3. Chất lượng đào tạo
Tỉ lệ học sinh khá giỏi, tốt nghiệp THPT và đỗ Đại học cao và ổn định.
2.2.4. Cơ sở vật chất
Cơ bản đáp ứng yêu cầu tối thiểu trong giảng dạy và hoạt động giáo dục.
2.2.5. Thành tích nổi bật
– Đã khẳng định vị trí cao trong ngành giáo dục của tỉnh, được học sinh và cha mẹ học sinh tin cậy.
– Nhà trường luôn đạt tiêu chí tập thể lao động tiên tiến và xuất sắc. Chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Công đoàn và Đoàn thanh niên luôn đạt danh hiệu xuất sắc cấp tỉnh.
2.3. Điểm hạn chế
2.3.1. Công tác quản lý và điều hành của Ban Giám hiệu
– Nhân sự luôn thay đổi.
– Đánh giá chất lượng giáo viên và nhân viên còn mang tính động viên.
2.3.2. Đội ngũ giáo viên và nhân viên
– Một bộ phận nhỏ giáo viên ngại đổi mới, khả năng ngoại ngữ và tin học hạn chế.
– Việc tự học, tự bồi dưỡng còn hình thức.
2.3.3. Chất lượng đào tạo
– Một bộ phận nhỏ học sinh có ý thức chưa tốt trong học tập và rèn luyện.
– Kỹ năng sống còn hạn chế.
2.3.4. Cơ sở vật chất
– Cơ sở vật chất chưa đồng bộ, hiện đại, nhiều hạng mục xuống cấp, sân chơi hạn chế.
– Thiết bị sử dụng CNTT thiếu, cũ.
2.4. Thời cơ và thuận lợi
– Nhà trường có bề dày thành tích (Trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-2010 và 2018-2023, đạt Huân chương lao động hạng Nhất), là địa chỉ tin cậy của nhân dân địa phương.
– Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên được đào tạo chuẩn và trên chuẩn, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm tốt, đáp ứng nhu cầu đổi mới và hội nhập.
– Được sự quan tâm có hiệu quả của các cấp Đảng, chính quyền và đoàn thể.
2.5. Thách thức
– Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội.
– Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và hướng đến thực hiện Chương trình GDPT 2018.
– Công tác chuyển đổi số trong giáo dục.
– Các trường THPT trên địa bàn tuyển sinh cũng không ngừng phát triển về quy mô và chất lượng.
2.6. Xác định các vấn đề ưu tiên
– Kiện toàn và nâng cao chất lượng công tác quản lý, điều hành của Ban Giám hiệu theo hướng quản trị trường học và tự chủ.
– Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và nhân viên.
– Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
– Sử dụng CNTT trong dạy-học và công tác quản lý.
– Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục.
– Triển khai hiệu quả chương trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, tăng cường hoạt động giao lưu, trao đổi, hợp tác và tư vấn cho học sinh.
– Quản lý nhà trường theo bộ tiêu chuẩn đanh giá trường phổ thông hiện hành.
III. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
3.1. Tầm nhìn
Cơ sở giáo dục trung học phổ thông có uy tín, theo hướng trải nghiệm và ươm tạo tinh hoa cho xã hội.
3.2. Sứ mệnh
Cơ sở giáo dục trung học phổ thông giáo dục học sinh có kiến thức sâu rộng và năng lực sáng tạo, có khát vọng chinh phục và trải nghiệm, có khả năng tự khẳng định vượt trội.
- Giá trị
Tâm trong, trí sáng, có khả năng thích ứng.
3.4. Tiêu chí
– Nhà giáo, nhân viên và người lao động: Gương mẫu, đoàn kết, sáng tạo, kỷ cương, tâm huyết, tình thương, công bằng, trách nhiệm.
– Học sinh: Nhân ái, trung thực, năng động, sáng tạo, khát vọng, hoài bão, thực học.
- MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
4.1. Mục tiêu chung
Xây dựng nhà trường uy tín cao về chất lượng giáo dục và hoàn thành trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2023-2028.
4.2. Mục tiêu cụ thể
– Giáo dục và giảng dạy cho học sinh năm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của tất cả các môn học phổ thông. Biết cách giải quyết các vấn đề một cách độc lập, sáng tạo; biết cách học và tự học. Có ý thức tự giác, thật thà, thân thiện, hòa nhập và chia sẻ. Có phong cách và lối sống đẹp phù hợp với truyền thống dân tộc và hiện đại.
– Thực hiện phương châm “Học để sáng tạo-học đế trưởng thành, phát triển-học để biết cảm thông, chăm sóc”.
4.3. Chỉ tiêu
4.3.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
– Điều hành tốt biên chế được giao và được đồng ý hợp đồng.
– Đánh giá năng lực trên 90% khá, giỏi.
– 100% sử dụng CNTT trong quản lý, giảng dạy, giáo dục và nghiệp vụ chuyên môn.
– Số tiết dạy sử dụng CNTT trên 50%.
– Phấn đấu 30% thạc sĩ, 30% giáo viên THPT hạng II.
4.3.2. Học sinh
– Quy mô:
+ Số lớp học: 42 (năm học 2025-2026);
+ Số học sinh: 1760 (tỉ lệ 42 học sinh/lớp).
– Chất lượng giáo dục:
+ Học lực khá, giỏi trên 90%, trong đó giỏi trên 30%;
+ Hạnh kiểm 100% khá, tốt;
+ Tỉ lệ tốt nghiệp THPT 100%;
+ Tỉ lệ đỗ Đại học trên 70%.
– Tham gia các cuộc thi cấp tỉnh đạt giải thứ hạng trong top 5 trường đứng đầu của tỉnh.
4.3.3. Cơ sở vật chất
– Đảm bảo đủ phòng phục vụ làm việc, giảng dạy và hoạt động.
– Thực hiện xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao.
– Tiếp tục xây dựng môi trường an toàn, xanh, sạch.
- CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
5.1. Củng cố và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
– Phát triển phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, kỹ năng sử dụng CNTT, phong cách sư phạm mẫu mực. Củng số khối đoàn kết, hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ.
– Làm tốt công tác quy hoạch; phân công đúng người, đúng việc, đúng năng lực để phát huy sở trường.
– Tập trung ưu tiên bồi dưỡng đội ngũ trẻ.
* Phụ trách: Chi ủy, Ban Giám hiệu, Tổ trưởng.
* Thời gian: Hàng năm.
5.2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh
– Nâng cao chất lượng giáo dục hạnh kiểm và học lực, đặc biệt chú trọng công tác học sinh giỏi bộ môn.
– Đổi mới phương pháp giảng dạy và đánh giá học sinh phù hợp mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh.
– Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể theo hướng phát huy kỹ năng sống.
* Phụ trách: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phụ trách ngoài giờ, Bí thư Đoàn trường.
* Thời gian: Thường xuyên hàng năm.
5.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và an toàn.
* Phụ trách: Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất, kế toán và giáo viên-nhân viên phụ trách thiết bị.
* Thời gian: Thường xuyên hàng năm.
5.4. Sử dụng và phát triển công nghệ thông tin
– Triển khai rộng rãi việc sử dụng CNTT trong công tác quản lý, nghiệp vụ, giảng dạy, hoạt động; xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử, …
– Động viên cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên tự học, tự bồi dưỡng để sử dụng CNTT; khuyến khích cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên tự mua sắm máy tính và cài đặt phần mềm phục vụ cho công tác của cá nhân.
* Phụ trách: Ban Giám hiệu, Tổ trưởng, giáo viên môn Tin học và nhân viên.
* Thời gian: Thường xuyên hàng năm.
5.5. Huy động nguồn lực cho hoạt động giáo dục
– Xây dựng nhà trường văn hóa, an toàn; thực hiện tốt quy chế dân chủ, công khai.
– Huy động các nguồn lực của xã hội, cá nhân hỗ trợ cho sự phát triển của nhà trường.
* Phụ trách: Ban Giám hiệu, BCH Công đoàn cơ sở, BCH Đoàn trường, BĐDCMHS.
* Thời gian: Thường xuyên hàng năm.
5.6. Xây dựng hình ảnh, uy tín của nhà trường
– Xây dựng hình ảnh, sự tín nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
– Đẩy mạnh công tác truyền thông; tăng cường hợp tác với các trường Đại học.
* Phụ trách: Ban Giám hiệu, BCH Công đoàn cơ sở, BCH Đoàn trường.
* Thời gian: Thường xuyên hàng năm.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Phổ biến kế hoạch chiến lược
– Tuyên truyền nhận thức về tầm quan trong của kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
– Phổ biến rộng rãi và công khai kê hoạch chiến lược.
6.2. Tổ chức điều hành
– Ban Giám hiệu phân công triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược, kịp thời điều chỉnh, bổ sung phù hợp.
– Chi ủy chỉ đạo và giám sát công tác tổ chức thực hiện kế hoạch chiến lược.
6.3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược
– Giai đoạn 1 (2020-2022): Xác lập nề nếp, kỷ cương theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường học.
– Giai đoạn 2 (2022-2025): Hoàn thành mục tiêu xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2023-2028; tiếp tục phát huy, khẳng định uy tín và hình ảnh của nhà trường là cơ sở giáo dục mạnh top đầu của tỉnh.
– Giai đoạn 3 (2025-2030): Tạo dựng được môi trường học tập và rèn luyện có nề nếp, kỷ cương, chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh có cơ hội phát triển tối đa năng lực của bản thân.
6.4. Đối với Hiệu trưởng
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh. Thành lập Ban giám sát, kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
6.5. Đối với Phó Hiệu trưởng
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp.
6.6. Đối với các tổ chức đoàn thể
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động giáo viên, nhân viên và học sinh thi đua thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị cơ bản của từng năm học, làm tốt công tác phản biện, đổi mới tổ chức các hoạt động.
6.7. Đối với tổ trưởng
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
6.8. Đối với giáo viên và nhân viên
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch từng học kỳ, từng năm học và đề xuất giải pháp thực hiện kế hoạch.
6.9. Đối với học sinh và cha mẹ học sinh
6.9.1. Đối với học sinh
– Thực hiện nghiêm nền nếp, kỷ cương; thực hiện tốt lịch công tác tuần, tháng, học kỳ, năm học dưới sự hướng dẫn của BCH Đoàn trường, của giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn.
– Tích cực hoạt động tự quản, hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. Tham gia có hiệu quả các hoạt động học tập và rèn luyện kỹ năng sống.
6.9.2. Đối với cha mẹ học sinh
– Đẩy mạnh hoạt động có hiệu quả của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
– Làm tốt công tác xã hội hóa trong và ngoài nhà trường; tương tác với giáo viên.
Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030, đề nghị các lực lượng của nhà trường phát huy năng lực cá nhân và ý thức tập thể phấn đấu hoàn thành tốt kế hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện, có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG DUYỆT CỦA SỞ GD&ĐT
– Sở GD&ĐT (báo cáo);
– Chi ủy;
– BGH; (Đã ký)
– Trưởng các bộ phận, tổ chức; Nguyễn Thái Quảng
– Thông báo;
– Lưu: VT.